Bài giảng môn Hình học 7 - Tuần 32 - Tiết 57 - Bài 6: Tính chất ba đường phân giác của tam giác

Mục tiêu:

- Học sinh hiểu khái niệm đường phân giác của tam giác, biết mỗi tam giác có 3 phân giác.

- Tự chứng minh được định lí trong tam giác cân: đường trung tuyến đồng thời là đường phân giác.

- Qua gấp hình học sinh đoán được định lí về đường phân giác trong của tam giác.

B. Chuẩn bị:

- Tam giác bằng giấy, hình vẽ mở bài.

C. Các hoạt động dạy học:

 

doc7 trang | Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1316 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học 7 - Tuần 32 - Tiết 57 - Bài 6: Tính chất ba đường phân giác của tam giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:25/03/2013 Tuần 32 Tiết 57 Bài 6 tính chất ba đường phân giác của tam giác A. Mục tiêu: - Học sinh hiểu khái niệm đường phân giác của tam giác, biết mỗi tam giác có 3 phân giác. - Tự chứng minh được định lí trong tam giác cân: đường trung tuyến đồng thời là đường phân giác. - Qua gấp hình học sinh đoán được định lí về đường phân giác trong của tam giác. B. Chuẩn bị: - Tam giác bằng giấy, hình vẽ mở bài. C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức lớp: II. Kiểm tra bài cũ: 1. Kiểm tra chuẩn bị tam giác bằng của học sinh. 2. Thế nào là tam giác cân, vẽ trung tuyến ứng với đáy của tam giác cân. 3. Vẽ phân giác bằng thước 2 lề song song. III. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thày, trò Ghi bảng - Giáo viên treo bảng phụ vẽ hình mở bài. - Học sinh chưa trả lời ngay được câu hỏi. BT: - vẽ tam giác ABC - Vẽ phân giác AM của góc A (xuất phát từ đỉnh A hay phân giác ứng với cạnh BC) ? Ta có thể vẽ được đường phân giác nào không. - HS: có, ta vẽ được phân giác xuất phát từ B, C, tóm lại: tam giác có 3 đường phân giác. ? Tóm tắt định lí dưới dạng bài tập, ghi GT, KL. CM: ABM và ACM có AB = AC (GT) AM chung ABM = ACM ? Phát biểu lại định lí. - Ta có quyền áp dụng định lí này để giải bài tập. - Yêu cầu học sinh làm ?1 - Học sinh: 3 nếp gấp cùng đi qua 1 điểm. - Giáo viên nêu định lí. - Học sinh phát biểu lại. - Giáo viên: phương pháp chứng minh 3 đường đồng qui: + Chỉ ra 2 đường cắt nhau ở I + Chứng minh đường còn lại luôn qua I - Học sinh ghi GT, KL (dựa vào hình 37) của định lí. ? Chứng minh như thế nào. - HS: AI là phân giác IL = IK IL = IH , IK = IH BE là phân giác CF là phân giác GT GT - Học sinh dựa vào sơ đồ tự chứng minh. 1. Đường phân giác của tam giác B C A M . AM là đường phân giác (xuất phát từ đỉnh A) . Tam giác có 3 đường phân giác * Định lí: B C A GT ABC, AB = AC, KL BM = CM 2. Tính chất ba phân giác của tam giác (15') ?1 a) Định lí: SGK b) Bài toán H K L I B C A M E F GT ABC, I là giao của 2 phân giác BE, CF KL . AI là phân giác . IK = IH = IL CM: SGK IV. Củng cố: - Phát biểu định lí. - Cách vẽ 3 tia phân giác của tam giác. - Làm bài tập 36-SGK: I cách đều DE, DF I thuộc phân giác , tương tự I thuộc tia phân giác V. Hướng dẫn học ở nhà: - Làm bài tập 37, 38-tr72 SGK HD38: Kẻ tia IO a) b) c) Có vì I thuộc phân giác góc I . D. Rút kinh nghiệm Ngày soạn:08/04/2013 Tuần 32 Tiết 58 luyện tập A. Mục tiêu: - Ôn luyện về phân giác của tam giác. - Rèn luyện kĩ năng vẽ phân giác. - Học sinh tích cực làm bài tập. B. Chuẩn bị: - Thước thẳng, com pa. C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức lớp: II. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh 1: vẽ 3 phân giác của ABC (dùng thước 2 lề) - Học sinh 2: phát biểu về phân giác trong tam giác cân. - Phát biểu tính chất về phân giác trong tam giác. III. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thày, trò Ghi bảng - Yêu cầu học sinh làm bài tập 39 - Học sinh vẽ hình ghi GT, KL vào vở. ? Hai tam giác bằng nhau theo trường hợp nào. - HS: c.g.c - Yêu cầu 1 học sinh lên bảng chứng minh. - HD học sinh tìm cách CM: , sau đó 1 học sinh lên bảng CM. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 41 - Học sinh vẽ hình ghi GT, KL vào vở. ? Muốn chứng minh G cách đều 3 cạnh ta cần chứng minh điều gì. - Học sinh: G là giao của 3 phân giác của tam giác ABC. - 1 học sinh chứng minh, giáo viên ghi trên bảng. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 42 - Giáo viên hướng dẫn học sinh CM. Bài tập 39 GT ABC cân ở A, AD là phân giác. KL a) ABD = ACD b) CM a) Xét ABD và ACD có: AB = AC (vì ABC cân ở A) (GT) AD là cạnh chung ABD = ACD (c.g.c) b) mặt khác (cân ở A) Bài tập 41 (10') GT G là trọng tâm của ABC đều KL G cách đều 3 cạnh của ABC CM: Do G là trọng tâm của tam giác đều G là giao điểm của 3 đường phân giác, tức là g cách đều 3 cạnh của tam giác ABC Bài tập 42 GT ABC, AD vừa là phân giác vừa là trung tuyến KL ABC cân ở A IV. Củng cố: - Được phép sử dụng định lí bài tập 42 để giải toán. - Phương pháp chứng minh 1 tia là phân giác của 1 góc. V. Hướng dẫn học ở nhà: - Về nhà làm bài tập 43 (SGK) - Bài tập 48, 49 (SBT-tr29) D. Rút kinh nghiệm Ngày soạn:08/04/2013 Tuần 32 Tiết 59 Bái 7 tính chất đường trung trực của tam giác A. Mục tiêu: - Chứng minh được hai định lí về tính chất đặc trưng của đường trung trực của một đoạn thẳng dưới sự hướng dẫn của giáo viên. - Biết cách vẽ một trung trực của đoạn thẳng và trung điểm của đoạn thẳng như một ứng dụng của hai định lí trên. - Biết dùng định lí để chứng minh các định lí sau và giải bài tập. B. Chuẩn bị: - Thước thẳng, com pa, một mảnh giấy. C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức lớp: II. Kiểm tra bài cũ: III. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thày, trò Ghi bảng - Giáo viên hướng dẫn học sinh gấp giấy - Học sinh thực hiện theo - Lấy M trên trung trực của AB. Hãy so sánh MA, MB qua gấp giấy. - Học sinh: MA = MB ? Hãy phát biểu nhận xét qua kết quả đó. - Học sinh: điểm nằm trên trung trực của một đoạn thẳng thì cách đều 2 đầu mút của đoạnn thẳng đó. - Giáo viên: đó chính là định lí thuận. - Giáo viên vẽ hình nhanh. - Học sinh ghi GT, KL - Sau đó học sinh chứng minh . M thuộc AB . M không thuộc AB (MIA = MIB) Xét điểm M với MA = MB, vậy M có thuộc trung trực AB không. - Học sinh dự đoán: có - Đó chính là nội dung định lí. - Học sinh phát biểu hoàn chỉnh. - Giáo viên phát biểu lại. - Học sinh ghi GT, KL của định lí. - Gc hướng dẫn học sinh chứng minh định lí . M thuộc AB . M không thuộc AB ? d là trung trực của AB thì nó thoả mãn điều kiện gì (2 đk) học sinh biết cần chứng minh MI AB - Yêu cầu học sinh chứng minh. - Giáo viên hươớng dẫn vẽ trung trực của đoạn MN dùng thước và com pa. - Giáo viên lưu ý: + Vẽ cung tròn có bán kính lớn hơn MN/2 + Đây là 1 phương pháp vẽ trung trực đoạn thẳng dùng thước và com pa. 1. Định lí về tính chất của các điểm thuộc đường trung trực. a) Thực hành b) Định lí 1 (đl thuận) SGK GT Md, d là trung trực của AB (IA = IB, MI AB) KL MA = MB 2. Định lí 2 (đảo của đl 1) a) Định lí : SGK GT MA = MB KL M thuộc trung trực của AB Chứng minh: . TH 1: MAB, vì MA = MB nên M là trung điểm của AB M thuộc trung trực AB . TH 2: MAB, gọi I là trung điểm của AB AMI = BMI vì MA = MB MI chung AI = IB Mà hay MI AB, mà AI = IB MI là trung trực của AB. b) Nhận xét: SGK 3. ứng dụng (5') PQ là trung trực của MN IV. Củng cố: - Cách vẽ trung trực Ninh Hòa, ngày..tháng . năm2013 Duyệt của tổ trưởng Tô Minh Đầy - Định lí thuận, đảo - Phương pháp chứng minh 1 đường thẳng là trung trực. V. Hướng dẫn học ở nhà: - Làm bài tập 44, 45, 46 (tr76-SGK) HD 46: ta chỉ ra A, D, E cùng thuộc trung trực của BC D. Rút kinh nghiệm

File đính kèm:

  • docHINH 7 (10).doc