Mục Tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố, nhắc lại cho HS biết thế nào là tia phân giác của một góc và tính chất của chúng.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng tính chất trên vào việc giải một số bài tập có liên quan.
3. Thái độ : Tư duy logic, nhanh nhẹn nhìn nhận vấn đề.
II. Chuẩn Bị:
- GV: Thước thẳng, compa.
- HS: Chuẩn bị bài tập về nhà.
3 trang |
Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1230 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học 7 - Tuần 30 - Tiết 56: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 01/ 04 /2014
Ngày dạy : 03/ 04 /2014
Tuần: 30
Tiết: 56
LUYỆN TẬP §5
I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố, nhắc lại cho HS biết thế nào là tia phân giác của một góc và tính chất của chúng.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng tính chất trên vào việc giải một số bài tập có liên quan.
3. Thái độ : Tư duy logic, nhanh nhẹn nhìn nhận vấn đề.
II. Chuẩn Bị:
- GV: Thước thẳng, compa.
- HS: Chuẩn bị bài tập về nhà.
III. Phương Pháp Dạy Học:
- Quan sát, vấn đáp, nhóm.
IV. Tiến Trình Bài Dạy:
1. Ổn định lớp: (1’) 7A1 :
2. Kiểm tra bài cũ: (7’) - Phát biểu hai định lý trong bài. Vẽ hình minh họa.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (15’)
GV vẽ hình và cho HS ghi GT và KL của bài toán.
Gọi O là giao điểm của hai tia phân giác ngoài tại B và C của rABC và OD, OE lần lượt là khoảng cách từ O đến BC, AB thì ta suy ra được điều gì?
Gọi OF khoảng cách từ O đến AC thì ta suy ra được điều gì?
So sánh OE và OF?
O thuộc tia nào?
HS vẽ hình và ghi GT và KL của bài toán.
OE = OD
OF = OD
OE = OF
O nằm trên tia phân giác của
Bài 32:
Gọi O là giao điểm của hai tia phân giác của hai góc ngoài tại B và C của rABC.
OD, OE, OF lần lượt là khoảng cách từ O đến BC, AB và AC.
Ta có: OE = OD và OF = OD
Nên ta suy ra OE = OF
Do đó: O nằm trên tia phân giác của
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 2: (20’)
GV vẽ hình.
Hai tam giác nào chứa hai cạnh BC và AD?
Chúng có các yếu tố nào bằng nhau?
Hai tam giác nào chứa các cạnh IA,IC, IB, ID?
Hãy so sánh các cặp góc và ; và ?
Vì sao?
So sánh và
Vì sao?
So sánh AB và CD.
Vì sao?
Từ (1), (2) và (3) ta suy ra được điều gì?
C.minh rOIB = rOID theo các dữ kiện đã có.
Nhận xét.
HS chú ý theo dõi, vẽ hình và ghi GT, KL.
rOCB và rOAD
OC = OA (gt)
Ô là góc chung
OB = OD (gt)
rIAB và rICD
;
rOCB = rOAD
Kề bù với và
AB = CD
OA = OC và OB = OD
rIAB = rICD
HS tự làm câu c.
Bài 34:
GT OA = OC; OB = OD
1) BC = AD
KL 2) IA = IC, IB = ID
3) Oy là tia phân
giác của
1
1
1
1
2
2
Chứng minh:
a) Xét rOCB và rOAD ta có:
OC = OA (gt)
Ô là góc chung
OB = OD (gt)
Do đó: rOCB = rOAD (c.g.c)
Suy ra: BC = AD
b) rOCB = rOAD suy ra:
(1) và (2)
Mặt khác: OA = OC và OB = OD
Nên AB = CD (3)
Từ (1), (2) và (3) ta suy ra:
rIAB = rICD (g.c.g)
Suy ra: IA = IC và IB = ID
c) Xét rOIB và rOID ta có:
OB = OD (gt)
(c.m.trên)
IB = ID (c.m.trên)
Do đó: rOIB = rOID (c.g.c)
Suy ra:
Hay OI là tia phân giác của
4. Củng Cố:
- Xen vào lúc làm bài tập.
5. Hướng Dẫn Và Dặn Dòø Về Nhà: (2’)
- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
- GV hướng dẫn HS làm bài 35 ở nhà.
6. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
File đính kèm:
- TUAN 30 T5620132014(2).doc