Mục tiêu:
- Học sinh ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông, tam giác vuông cân.
- Vận dụng các biểu thức đã học vào bài tập vẽ hình, tính toán chứng minh, ứng dụng thực tế.
B. Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi nội dung một số dạng tam giác đặc biệt, thớc thẳng, com pa, êke.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp:
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Tiến trình bài giảng
4 trang |
Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1195 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học 7 - Tuần 26 - Tiết 45: Ôn tập chương hai, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:21/02/2014 Tuần 26 Tiết 45
ôn tập chơng II (t2)
A. Mục tiêu:
- Học sinh ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông, tam giác vuông cân.
- Vận dụng các biểu thức đã học vào bài tập vẽ hình, tính toán chứng minh, ứng dụng thực tế.
B. Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi nội dung một số dạng tam giác đặc biệt, thớc thẳng, com pa, êke.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp:
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
? Trong chơng II ta đã học những dạng tam giác đặc biệt nào.
- Học sinh trả lời câu hỏi.
? Nêu định nghĩa các tam giác đặc biệt đó.
- 4 học sinh trả lời câu hỏi.
? Nêu các tính chất về cạnh, góc của các tam giác trên.
? Nêu một số cách chứng minh của các tam giác trên.
- Giáo viên treo bảng phụ.
- 3 học sinh nhắc lại các tính chất của tam giác.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 70
- Học sinh đọc kĩ đề toán.
? Vẽ hình ghi GT, KL.
- 1 học sinh lên bảng vẽ hình ghi GT, KL
- Yêu cầu học sinh làm các câu a, b, c, d theo nhóm.
- Các nhóm thảo luận, đại diện các nhóm lên bảng trình bày.
- Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm.
- Giáo viên đa ra tranh vẽ mô tả câu e.
? Khi và BM = CN = BC thì suy ra đợc gì.
- HS: ABC là tam giác đều, BMA cân tại B, CAN cân tại C.
? Tính số đo các góc của AMN
- Học sinh đứng tại chỗ trả lời.
? CBC là tam giác gì.
I. một số dạng tam giác đặc biệt
II. Luyện tập (25')
Bài tập 70 (tr141-SGK)
O
K
H
B
C
A
M
N
GT
ABC có AB = AC, BM = CN
BH AM; CK AN
HB CK O
KL
a) ÂMN cân
b) BH = CK
c) AH = AK
d) OBC là tam giác gì ? Vì sao.
c) Khi ; BM = CN = BC
tính số đo các góc của AMN xác định dạng OBC
Bg:
a) AMN cân
AMN cân
ABM và ACN có
AB = AC (GT)
(CM trên)
BM = CN (GT)
ABM = ACN (c.g.c)
AMN cân
b) Xét HBM và KNC có
(theo câu a); MB = CN
HMB = KNC (cạnh huyền - góc nhọn) BK = CK
c) Theo câu a ta có AM = AN (1)
Theo chứng minh trên: HM = KN (2)
Từ (1), (2) HA = AK
d) Theo chứng minh trên mặt khác (đối đỉnh) (đối đỉnh) OBC cân tại O
e) Khi ABC là đều
ta có BAM cân vì BM = BA (GT)
tơng tự ta có
Do đó
Vì
tơng tự ta có
OBC là tam giác đều.ACN có
a
IV. Củng cố:
-Cần nắm chắc các trường hợp bằng nhau của tam giác và áp dụng nó vào chứng minh 2 tam giác bằng nhau.
-áp dụng các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác để cm đoạn thẳng bằng nhau, cm góc bằng nhau.
V. Hớng dẫn học ở nhà:
- Ôn tập lí thuyết và làm các bài tập ôn tập chơng II
- Chuẩn bị giờ sau kiểm tra.
D. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn:21/02/2014 Tuần 26 Tiết 46
kiểm tra chơng II
A. Mục tiêu:
- Kiểm tra, đánh giá khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh.
- Kiểm tra , đánh giá kỹ năng trình bày một bài toán chứng minh của hs.
- Biết vận dụng các định lí đã học vào chứng minh hình, tính độ dài đoạn thẳng.
B. Chuẩn bị:
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Đề bài kiểm tra: (44')
Câu 1 (3đ)
a) Phát biểu định nghĩa tác giác cân. Nêu tính chất về góc của tác giác cân.
b) Cho ABC cân tại A, có = 700. Tính và ;
Câu 2 (2đ) Đánh dấu x vào ô thích hợp.
Câu
Đúng
Sai
a) Tam giác vuông có 2 góc nhọn.
b) Tam giác cân có một góc bằng 600 là tam giác đều.
c) Trong một tam giác có ít nhất một góc nhọn.
d) Nếu một tam giác có một cạnh bằng 12, một cạnh bằng 5 và một cạnh bằng 13 thì tam giác đó là tam giác vuông.
Câu 3 (5đ)
Cho ABC có AB = AC = 5 cm; BC = 8 cm. Kẻ AH BC (HBC)
a) Chứng minh HB = HC và
b) Tính độ dài AH.
c) Kẻ HD AB (DAB); HE AC (EAC). CMR: HDE là tam giác cân.
III. Đáp án và biểu điểm:
Câu 1 (3đ)
a) Phát biểu định nghĩa tam giác cân (1đ)
- Nêu tính chất (0,5đ)
b) Tính được = 700 (0,75đ)
- Tính (0,75đ)
Câu 2 (2đ) Mỗi ý được 0,5đ. a) Đ; b) Đ; c) S; c) Đ.
Câu 3 (5đ)
- Vẽ hình (0,5đ)
- Ghi GT, KL (0,5đ)
a) Chứng minh được HB = HC (1đ);
Chứng minh được (0,5đ)
b) Tính được AH = 3 cm (1,5 cm)
c) Chứng minh được HD = HE (0,5đ)
HDE cân (0,5đ)
a) Xét ABH và ACH có:
(do ABC cân)
D
E
H
B
C
A
AB = AC
ABH = ACH (cạnh huyền - góc nhọn)
HB = HC.
Vì ABH = ACH (2 góc tương ứng)
b) Theo câu a BH = HC = (cm)
Trong ACH. Theo định lí Py-ta-go ta có:
cm
c) Xét EHC và DHB có:
; (ABC cân); HB = HC (cm ở câu a)
EHC = DHB (cạnh huyền - góc nhọn) DH = HE HDE cân tại H.
D. Rút kinh nghiệm
Ninh Hòa, ngày..tháng . năm2014
Duyệt của tổ trưởng
Tô Minh Đầy
File đính kèm:
- HINH 7 (14).doc