Bài giảng môn Hình học 7 - Tuần 24 - Tiết 41: Luyện tập

Mục tiêu:

- Củng cố cho học sinh các cách chứng minh 2 tam giác vuông bằng nhau (có 4 cách để chứng minh)

- Rèn kĩ năng chứng minh tam giác vuông bằng nhau, kĩ năng trình bày bài chứng minh hình.

- Phát huy tính tích cực của học sinh.

B. Chuẩn bị:

- Giáo viên: thước thẳng, êke, com pa, bảng phụ.

- Học sinh: thước thẳng, êke, com pa.

 

doc5 trang | Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1483 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học 7 - Tuần 24 - Tiết 41: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10/2/2014 Tuần 24 Tiết 41 luyện tập A. Mục tiêu: - Củng cố cho học sinh các cách chứng minh 2 tam giác vuông bằng nhau (có 4 cách để chứng minh) - Rèn kĩ năng chứng minh tam giác vuông bằng nhau, kĩ năng trình bày bài chứng minh hình. - Phát huy tính tích cực của học sinh. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: thước thẳng, êke, com pa, bảng phụ. - Học sinh: thước thẳng, êke, com pa. C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: (8') - Học sinh 1: phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. + Gv đưa hình vẽ lên bảng phụ cho hs điền vào chỗ trống. ABC DFE (). GHI (). -Hs 2: làm bài tập 64 (tr136) (gv đưa đầu bài lên bảng phụ). III. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thày, trò Ghi bảng - Yêu cầu học sinh làm bài tập 65 - Học sinh đọc kĩ đầu bài. -GV cho hs vẽ hình ra nháp. -Gv vẽ hình vf hướng dẫn hs. Gọi hs ghi GT,KL. - 1 học sinh phát biểu ghi GT, KL. ? Để chứng minh AH = AK em chứng minh điều gì? - Học sinh: AH = AK AHB = AKC , chung AB = AC (GT) ? AHB và AKC là tam giác gì, có những y.tố nào bằng nhau? -HS: ,AB = AC, góc A chung. -Gọi hs lên bảng trình bày. -1 hs lên bảng trình bày. ? Em hãy nêu hướng cm AI là tia phân giác của góc A? - Học sinh: AI là tia phân giác AKI = AHI AI chung AH = AK (theo câu a) - 1 học sinh lên bảng làm. -Hs cả lớp làm vào vở. - Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. -Học sinh nhận xét, bổ sung. - Gv chốt bài. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 95 ? Vẽ hình ghi GT, KL. - 1 học sinh lên bảng vẽ hình; ghi GT, KL. ? Em nêu hướng chứng minh MH = MK? - Học sinh: MH = MK AMH = AMK AM là cạnh huyền chung ? Em nêu hướng chứng minh ? BMH = CMK (do MHAB,MKAC). MH = MK (theo câu a) MB=MC (gt) -Gọi hs lên bảng làm. - 1 học sinh lên trình bày trên bảng. - Học sinh cả lớp cùng làm . - Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. -Học sinh nhận xét, bổ sung. - Gv chốt bài. Bài tập 65 (tr137-SGK) 2 1 I H K B C A GT ABC (AB = AC) () BH AC, CK AB, CK cắt BH tại I KL a) AH = AK b) AI là tia phân giác của góc A Chứng minh: a) Xét AHB và AKC có: (do BH AC, CK AB) chung AB = AC (GT) AHB = AKC (cạnh huyền-góc nhọn) AH = AK (hai cạnh tương ứng) b) Xét AKI và AHI có: (do BH AC, CK AB) AI chung AH = AK (theo câu a) AKI = AHI (c.huyền-cạnh góc vuông) (hai góc tương ứng) AI là tia phân giác của góc A Bài tập 95 (tr109-SBT). GT ABC, MB=MC, , MHAB, MKAC. KL a) MH=MK. b) Chứng minh: a) Xét AMH và AMK có: (do MHAB, MKAC). AM là cạnh huyền chung (gt) AMH = AMK (c.huyền- góc nhọn). MH = MK (hai cạnh tương ứng). b) Xét BMH và CMK có: (do MHAB, MKAC). MB = MC (GT) MH = MK (Chứng minh ở câu a) BMH = CMK (c.huyền- cạnh g.vuông) (hai cạnh tương ứng). IV. Củng cố: (2'). -Gv chốt lại cho hs các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông (có thể treo lại bảng phụ phần KTBC) V. Hướng dẫn học ở nhà:(3') - Làm bài tập 93+94+96+98, 101 (tr110-SBT). -HD: BT 93+94+96 : Làm tương tự như BT 65 (SGK). BT 98 làm như BT 95 (SBT). - Chuẩn bị dụng cụ, đọc trước bài thực hành ngoài trời để giờ sau thực hành: Mỗi tổ: + 4 cọc tiêu (dài 80 cm) + 1 giác kế (nhận tại phòng đồ dùng) + 1 sợi dây dài khoảng 10 m + 1 thước đo chiều dài - Ôn lại cách sử dụng giác kế. D. Rút kinh nghiệm Ngày soạn:10/02/2014 Tuần 24 Tiết 42, Bài 9 Thực hành ngoài trời A. Mục tiêu: - Học sinh biết cách xác định khoảng cách giữa 2 địa điểm A và B trong đó có một địa điểm nhìn thấy nhưng không đến được. - Rèn luyện kĩ năng dựng góc trên mặt đất, gióng đường thẳng, rèn luyện ý thức làm việc có tổ chức. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Giác kế, cọc tiêu, mẫu báo cáo thực hành, thước 10 m - Học sinh: Mỗi nhóm 4 cọc tiêu, 1 sợi dây dài khoảng 10 m, thước dài, giác kế. C. Các hoạt động dạy học: (Thực hiện trong 2 tiết) I. Tổ chức lớp: II. Kiểm tra bài cũ: III. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thày, trò Ghi bảng - Giáo viên đưa bảng phụ H149 lên bảng và giới thiệu nhiệm vụ thực hành. - Học sinh chú ý nghe và ghi bài. - Giáo viên vừa hướng dẫn vừa vẽ hình. - Học sinh nhắc lại cách vẽ. - Làm như thế nào để xác định được điểm D. - Học sinh đứng tại chỗ trả lời. - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách làm. - 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời; 1 học sinh khác lên bảng vẽ hình. - Giáo viên yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị thực hành. - Các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị và dụng cụ của tổ mình. - Giáo viên kiểm tra và giao cho các nhóm mẫu báo cáo. - Các tổ thực hành như giáo viên đã hướng dẫn. - Giáo viên kiểm tra kĩ năng thực hành của các tổ, nhắc nhở hướng dẫn thêm cho học sinh. I. Thông báo nhiệm vụ và hướng dẫn cách làm (20') 1. Nhiệm vụ - Cho trước 2 cọc tiêu A và B (nhìn thấy cọc B và không đi được đến B). Xác định khoảng cách AB. 2. Hướng dẫn cách làm. - Đặt giác kế tại A vẽ xy AB tại A. - Lấy điểm E trên xy. - Xác định D sao cho AE = ED. - Dùng giác kế đặt tại D vạch tia Dm AD. - Xác định CDm / B, E, C thẳng hàng. - Đo độ dài CD II. Chuẩn bị thực hành III. Thực hành ngoài trời IV. Củng cố: - Giáo viên thu báo cáo thực hành của các nhóm, thông qua báo cáo và thực tế quan sát, kiểm tra tại chỗ, nêu nhận xét đánh giá cho điểm từng tổ. V. Hướng dẫn học ở nhà: - Yêu cầu các tổ vệ sinh và cất dụng cụ. - Bài tập thực hành: 102 (tr110-SBT) - Làm 6 câu hỏi phần ôn tập chương. Ninh Hòa, ngày..tháng . năm2014 Duyệt của tổ trưởng Tô Minh Đầy D. Rút kinh nghiệm

File đính kèm:

  • docHINH 7 (6).doc