Bài giảng môn Hình học 7 - Tuần 12 - Tiết 23: Luyện tập 2

I. MỤC TIÊU:

 - Học sinh hiểu và biết vẽ một góc bằng cho trước bằng thước và compa.

 - Kiểm tra việc lĩnh hội kiến thức và rèn luyện hình vẽ, kĩ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau qua bài kiểm tra.

II. CHUẨN BỊ: - Compa, thước thẳng.

III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:

 

 

doc2 trang | Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1057 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học 7 - Tuần 12 - Tiết 23: Luyện tập 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7 MAI VĂN DŨNG Tuần 12 Ngày soạn: 12/11/2013 Tiết 23 Ngày dạy: 13/11/2013 LUYỆN TẬP 2 I. MỤC TIÊU: - Học sinh hiểu và biết vẽ một góc bằng cho trước bằng thước và compa. - Kiểm tra việc lĩnh hội kiến thức và rèn luyện hình vẽ, kĩ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau qua bài kiểm tra. II. CHUẨN BỊ: - Compa, thước thẳng. III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung chính – Bài ghi Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết Câu hỏi: - Phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau. - Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác (c.c.c) - Khi nào ta có thể kết luận được DABC = DA’B’C’ theo trường hợp c.c.c.? Hoạt động 2: Luyện tập bài tập vẽ góc bằng góc cho trước Bài 22/115 SGK: (GV đưa đề bài lên bảng phụ) - GV hướng dẫn từng bước cách vẽ, sau đó 1 HS lên bảng vẽ. - Yêu cầu HS nhắc lại cách vẽ. -GV: Tương tự các bài trước, để chứng minh hai góc bằng nhau ta có thể tiến hành như thế nào? - HS lên bảng chứng minh hai tam giác bằng nhau rồi suy ra hai góc bằng nhau. GV khắc sâu chú ý: Bài toán này cho ta cách dùng thước và compa để vẽ một góc bằng một góc cho trước. Bài 22: Chứng minh DÂE = xÔy: Xét DDAE và DBOC ta có: AD = OB = r AE = OC = r DE = BC (theo cách vẽ) Do đó: DDAE = DBOC (c.c.c) Þ Hoạt động3: Luyện tập bài tập có yêu cầu vẽ hình chứng minh - Bài 23/116 SGK: (GV đưa đề bài lên bảng phụ) - GV hướng dẫn vẽ hình, chi giả thiết, kết luận. - GV: Cho HS suy nghĩ sau đó yêu cầu HS chứng minh. Bài 23: AB = 4cm GT Vẽ (A;2cm), (B;3cm) (A,2cm) Ç (B,3cm) = CD KL AB là tia phân giác của CÂD. Chứng minh: Xét DABD và DABC ta có: AC = AD = 3cm BC = BD = 3cm AB cạnh chung. Do đó DABD = DABC (c.c.c) Þ Â1 = Â2 Vậy AB là tia phân giác của CÂD. Hoạt động 4: Kiểm tra 15 phút 1/ Cho tam giác ABC có góc A = 600, góc B = 700. Tính góc C 2. Cho đoạn thẳng AB. Vẽ đường tròn tâm A bán kinh AB, đường tròn tâm B bán kính BA. Chúng cắt nhau ở M và N. Chứng minh : a) Tam giác AMB bằng tam giâc ANB b) Tia AB là tia phân giác của góc MAN. Hoạt động 5: Dặn dò. - Ôn lại cách vẽ tia phân giác của một góc, vẽ một góc bằng góc cho trước. - Làm bài tập 33 à 35 SBT.

File đính kèm:

  • docTIET23.doc
Giáo án liên quan