I - Mục tiêu:
- Kiến thức: Biết cách vẽ 1 khi biết 3 cạnh của nó. Nêu được tính chất của tam giác đều
- Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng sử dụng compa, rèn tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình
- Tư duy: Bước đầu tập suy luận.
- Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và khả năng suy luận của học sinh.
II - Chuẩn bị:
1. Giáo viên: com pa, thước thẳng.
2. Học sinh : Com pa thước thẳng, đọc trước bài
2 trang |
Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1271 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học 7 - Tuần 11 - Tiết 21: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh - Cạnh - cạnh (c.c.c), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7 MAI VĂN DŨNG
Tuần 11 Ngày soạn: 05/11/2013
Tiết 21 Ngày dạy: 06/11/2013
TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC
CẠNH - CẠNH - CẠNH (C.C.C)
I - Mục tiêu:
- Kiến thức: Biết cách vẽ 1 khi biết 3 cạnh của nó. Nêu được tính chất của tam giác đều
- Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng sử dụng compa, rèn tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình
- Tư duy: Bước đầu tập suy luận.
- Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và khả năng suy luận của học sinh.
II - Chuẩn bị:
Giáo viên: com pa, thước thẳng.
Học sinh : Com pa thước thẳng, đọc trước bài
III - Phương pháp
Phát hiện và giải quyết vấn đề
IV. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên - học sinh
Nội dung chính – Bài ghi
Hoạt động 1: Kiểm tra và đặt vấn đề
* Kiểm tra: - Nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau?
- Để kiểm tra xam hai tam giác có bằng nhau không ,ta kiểm tra những điều kiện gì?
* Đặt vấn đề:Không cần xét góc ta có nhận biết được hai tam giác có bằng nhau không.
Hoạt động 2: 1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
* Xét bài toán: Vẽ DABC biết AB = 2cm; BC = 4cm; AC = 3cm.
- Học sinh đọc đề bài.
- Học sinh khác nêu cách vẽ.
- Cả lớp vẽ vào vở.
1/ Vẽ tam giác biết ba cạnh:
Cách vẽ: SGK
Hoạt động 3: 2. Trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh
- GV cho HS làm ?1
- Yêu cầu HS vẽ thêm DA’B’C’ mà A’B’ =AB=2cm; CB = B’C’=4cm; A’C’ = AC=3cm.
- Cho HS đo và so sánh các góc  và Â’; B và B’; C và C’ ? Em có nhận xét gì về hai tam giác này?
- GV hỏi: theo em qua bài thực hành trên thì hai tam giác chỉ cần có những điều kiện gì thì nó bằng nhau?
- HS: Phát biểu tính chất?
- GV đưa kết luận lên màn hình.
Nếu DABC = DA’B’C’ có
AB = A’B’; CB = C’B’; AC = A’C’
thì DACB = DA’B’C’.
- GV cho HS làm bài ?2
- HS giải:
DACD và DBCD có:
AC = BC; AD = BD; CD: cạnh chung.
Þ DACD = DBCD (c.c.c)
Þ = Â = 1200
2/Trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh
* Tính chất: SGK
AB = A’B’; CB = C’B’; AC = A’C’
==> DABC = DA’B’C’ (c.c.c)
Hoạt động 4: Luyện tập - Củng cố
- Bài 16/114 SGK:
- Bài 17/114 SGK:
Chỉ ra các tam giác bằng nhau ở hình 68, 69, 70
* Giới thiệu mục "Có thể em chưa biết" trang 116
Bài 16/114:
Â= = 600
Bài 17:
H.68: DABC = DABD.
H.69: DEHI = DIKE; DHEK = DKIH.
H.70: DMPQ = DNQM.
Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà
- Học thuộc tính chất thừa nhận.
- Làm bài tập 15, 18, 19/114 SGK; 27, 28, 29, 30 SBT.
File đính kèm:
- TIET21.doc