CHUẨN KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Nắm được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều, tính chất về góc của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều.
2. Kỹ năng:
- Biết vẽ tam giác vuông cân. Biết chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều.
- Rèn kĩ năng vẽ hình, tính toán và tập dượt chứng minh đơn giản.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập
70 trang |
Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1225 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn Hình học 7 - Tiết 35 - Bài 6: Tam giác cân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trực tâm ngoài tam giác.
3. Về các đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác của tam giác cân.
a) Tính chất của tam giác cân
ABC cân AI là một loại đường thì nó sẽ là 3 loại đường trong 4 đường (cao, trung trực, trung tuyến, phân giác)
b) Tam giác có 2 trong 4 loại đường cùng xuất phát từ một điểm thì tam giác đó cân.
III. Củng cố (7ph)
- Vẽ 3 đường cao của tam giác.
- Làm bài tập 58 (tr83-SGK)
IV. Hướng dẫn học ở nhà(3ph)
- Làm bài tập 59, 60, 61, 62
HD59: Dựa vào tính chất về góc của tam giác vuông.
HD61: N là trực tâm KN MI
Ngày soạn: 20.04.2013
Tiết 68 LUYỆN TẬP
A. CHUẨN KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Thông qua bài học giúp học sinh :
- Ôn luyện khái niệm, tính chất đường cao của tam giác ; cách vẽ đường cao của tam giác.
- Vận dụng giải được một số bài toán.
- Làm việc nghiêm túc, có trách nhiệm.
B. Chuẩn bị :
- Com pa, thước thẳng, ê ke vuông.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
I. Kiểm tra bài cũ (5phút)
- Kiểm tra vở bài tập của 5 học sinh.
- Nêu tính chất ba đường cao trong tam giác. Vẽ ba đường cao của tam giác ABC trong trường hợp là tam giác vuông
II. Tổ chức luyện tập (33phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 59.
- Gọi 1 học sinh đọc kĩ đầu bài, vẽ hình ghi GT, KL.
? SN ML, SL là đường gì ccủa LNM. (đường cao của tam giác)
? Muống vậy S phải là điểm gì của tam giác.(Trực tâm)
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm lời giải phần b).
SMP
MQN
- Yêu cầu học sinh dựa vào phân tiích trình bày lời giải.
Bài tập 61
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 61
? Cách xác định trực tâm của tam giác.
- Gọi 2 học sinh lên bảng trình bày phần a, b, lớp nhận xét, bổ sung, sửa chữa.
- Giáo viên chốt.
Bài tập 59 (SGK)
GT
LMN, MQ NL, LP ML
KL
a) NS ML
b) Với . Tính góc MSP và góc PSQ.
Giải
a) Vì MQ LN, LP MN S là trực tâm của LMN NS ML
b) Xét MQL có:
. Xét MSP có:
. Vì
Bài tập 61
- Xác định được giao điểm của 2 đường cao.
a) HK, BN, CM là ba đường cao của BHC.
Trực tâm của BHC là A.
b) trực tâm của AHC là B.
Trực tâm của AHB là C.
III. Củng cố (4ph)
- Vẽ đường cao.
- Tính chất đường cao, đường cao trong tam giác.
IV. Hướng dẫn học ở nhà(3ph)
- Học sinh làm phần câu hỏi ôn tập.
- Làm các bài tập 63, 64, 65 (SGK)
- Tiết sau ôn tập.
HD Bài tập 63 (tr87)
a) Ta có là góc ngoài của ABD ...........(1)
. Lại có là góc ngoài của ADE .........(2)
. Từ 1, 2 ..............
Trong ADE:
AE > AD
Ngày soạn: 04.05.2013
Tiết 69 ÔN TẬP CHƯƠNG III
A. CHUẨN KIẾN THỨC CẦN ĐẠT:
Thông qua bài học giúp học sinh :
- Tiếp tục ôn tập, củng cố các kiến thức trọng tâm của chương III.
- Vận dụng các kiến thức đã học vào giải toán.
- Rèn kĩ năng vẽ hình, làm bài tập hình.
B. Chuẩn bị :
- Thước thẳng, com pa, ê ke vuông.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
I. Kiểm tra bài cũ (Kết hợp ôn tập)
II. Tổ chức luyện tập (38phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi ôn tập.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại các kiến thức trọng tâm của chương.
? Nhắc lại mối quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác.
? Mối quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu của nó.
? Mối quan hệ giữa ba cạnh của tam giác, bất đẳng thức tam giác.
? Tính chất ba đường trung tuyến.
? Tính chất ba đường phân giác.
? Tính chất ba đường trung trực.
? Tính chất ba đường cao.
* Tổ chức luyện tập :
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 63.
A
D
B
C
E
? Nhắc lại tính chất về góc ngoài của tam giác.
(Góc ngoài của tam giác bằng tổng 2 góc trong không kề với nó).
- Giáo viên gợi ý
? là góc ngoài của tam giác nào.
? ABD là tam giác gì.
....................
- Gọi 1 học sinh lên trình bày.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 65 theo nhóm.
- HD: dựa vào bất đẳng thức tam giác.
I. Lí thuyết
1. ; AB > AC
2. a) AB > AH; AC > AH
b) Nếu HB > HC thì AB > AC
c) Nếu AB > AC thì HB > HC
3. DE + DF > EF; DE + EF > DF, ...
4. Ghép đôi hai ý để được khẳng định đúng:
a - d'
b - a'
c - b'
d - c'
5. Ghép đôi hai ý để được khẳng định đúng:
a - b'
b - a'
c - d'
d - c'
II. Bài tập
Bài tập 63 (tr87)
- Học sinh vẽ hình ghi GT, KL
a) Ta có là góc ngoài của ABD (1)(Vì ABD cân tại B)
. Lại có là góc ngoài của ACE (2)
. Mà > , từ 1, 2
b) Trong ADE: AE > AD
Bài tập 65
- Các nhóm thảo luận dựa vào bất đẳng thức tam giác để suy ra.
GV đưa đề bài lên màn hình và hướng dẫn HS vẽ hình.
GV gợi ý: a) Có nhận xét gì về tam giác MPQ và RPQ?
GV vẽ đường cao PH.
b) Tương tự tỉ số SMNQ so với SRNQ như thế nào? Vì sao
c) So sánh SRPQ và SRNQ.
Bài 67 tr.87 SGK
HS phát biểu:
DMNP
GT trung tuyến MR
Q: trọng tâm
a) Tính SMPQ : SRPQ
KL b) Tính SMNQ : SRNQ
c) So sánh SRPQ và SRNQ
Þ SQMN = SQNP = SQPM
a) ΔMPQ và ΔRPQ có chung đỉnh P, hai cạnh MQ và QR cùng nằm trên một đường thẳng nên có chung đường cao hạ từ P tới đường thẳng MR (đường cao PH).
Có MQ = 2QR (tính chất trọng tâm tam giác)
Þ
b) Tương tự:
Vì hai tam giác trên có chung đường cao NK và MQ = 2QR
c) SRPQ = SRNQ vì hai tam giác trên
có chung đường cao QI và cạnh
NR = RP (gt)
SQMN = SQNP = SQPM (= 2SRPQ = 2SRNQ).
III. Củng cố (5ph)
Bài 68 tr.88 SGK Hướng dẫn nhanh
- Muốn cách đều hai cạnh của góc xoy thì điểm M phải nằm trên tia phân giác của góc xoy.
- Muốn cách đều hai điểm A và B thì điểm M phải nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB.
- Điểm M phải là giao của tia phân giác góc xoy với đường trung trực của đoạn thẳng AB.
IV. Hướng dẫn học ở nhà(2ph)
Ôn tập lý thuyết của chương, học thuộc các khái niệm, định lí, tính chất của từng bài. Trả lời các câu hỏi, bài tập ôn tập chương III SGK.
Làm bài tập số 82, 84, 85 tr.33, 34 SBT .
Ngày soạn: 05.05.2013
Tiết 70 ÔN TẬP CUỐI NĂM
I. CHUẨN KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
* Kiến thức
Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức chủ yếu về đường thẳng song song, các trường hợp bằng nhau của tam giác.
+ Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức chủ yếu về quan hệ giữa các yếu tố trong tam
giác, các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.
* Kĩ năng
+ Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, tìm đường lối chứng minh và trình bày chứng minh và trình bày chứng minh bài tập hình ôn tập cuối năm.
+ Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, tìm đường lối chứng minh và trình bày chứng minh và
trình bày chứng minh bài tập hình ôn tập cuối năm.
+ Vận dụng các kiến thức đã học để làm bài tập.
* Thái độ
+ Tư duy, lôgic, nhanh, cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ
GV: Giáo án, thước thẳng có chia khoảng, phấn màu
HS : Vở ghi, SGK, BTVN.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ: Đan xen trong bài.
HOẠT ĐỘNG
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Ôn tập về đường thẳng song song (6’)
? Thế nào là 2 đthẳng song song?
? Phát biểu tiên đề Ơclit?
1. Hai đường thẳng song song là 2 đt không có điểm chung.
2.Tiên đề ơclit
Bài 2,3 tr.91 SGK.
Một nửa lớp làm bài 2.
Nửa lớp còn lại làm bài 3.
HS HĐ nhóm ngang trong 4'
nêu cách giải
Bài 2 trang 91 SGK
a) Có a ^ MN (gt); b ^ MN (gt)Þ a // b
b) a // b (chứng minh a) Þ + = 180o (hai góc trong cùng phía)
50o + = 180oÞ = 180o - 50o = 130o
HS HĐ nhóm khoảng 5 phút.
Đại diện nhóm trình bày kết quả.
Bài 3 trang 91 SGK:
Từ O vẽ tia Ot // a // b.
Vì a // Ot Þ = = 44o (so le trong)
Vì b // Ot Þ + = 180o (2góc trong cùng phía)
Þ + 132o = 180o
Þ = 180o - 132o = 48o.
= + = 44o + 48o = 92o.
Hoạt động 2: Ôn tập các trường hợp bằng nhau của tam giác (12’)
Một HS đọc đề bài.
GV ghi có GT, KL.
3. Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
(SGK)
Bài 4 trang 92 SGK
GT
= 90o
DO = DA; CD ^ OA
EO = EB; CE ^ OB
KL
a) CE = OD
b) CE ^ CD
c) CA = CB
d) CA // DE
e) A, C, B thẳng hàng.
Giải:
GV gợi ý để HS phân tích bài toán.
theo sơ đồ.
HS1: CE = OD
D CED = D ODE (g.c.g)
HS2: CE^CD
= = 900
DCED = DODE
G/v gợi ý để học sinh chứng minh
Hoạt động 3: Ôn tập về quan hệ cạnh, góc trong tam giác. (25’)
GV vẽ DABC (AB >AC)
? Phát biểu đ/lý tổng 3 góc của tam giác?
Nêu đẳng thức minh hoạ?
a) DCED và D ODE có:
= (so le trong của EC//Ox)
ED chung.
= (so le trong của CD//Oy)
Þ DCED = DODE (g.c.g)
Þ CE = OD (cạnh tương ứng).
b) và = = 90o (góc tương ứng) Þ CE ^ CD.
c) D CDA và D DCE có:
CD chung; = = 90o
và DA = CE (= DO)
Þ DCDA = DDCE (c.g.c)
Þ CA = DE (cạnh tương ứng)
C/m tương tự => CB = DE
=> CA = CB = DE
d. DCDA = DDCE (c/m trên)
=> = (góc tương ứng)
=> CA // DE vì có 2 góc so le trong bằng nhau
e. có CA // DE (C/m trên)
CM tương tự => CB // DE
A, C, B thẳng hàng theo tiên đề ơclít
Ôn tập về quan hệ cạnh, góc trong tam giác
+ + = 180o.
- quan hệ thế nào với các góc của DABC ? Vì sao?
- là góc ngoài của tam giác ABC tại đỉnh A vì kề bù với .
Tương tự, ta có , = ?
= +
? Phát biểu đ/lý, hệ quả bất đẳng thức ba cạnh tam giác?
? Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu như thế nào?
Y/c HS làm bài tập hình vẽ bên điền các dấu “>“ hoặc “<” thích hợp vào ô vuông..
AB - AC < BC < AB + AC.
AB > AC >
AB BH
AH AC
AB AC Û HB HC
Một HS đọc đề bài SGK.
Bài 6 tr.92 SGK
GT
DADC; DA = DC
= 310 ; = 880 ; CE // BD
KL
a. Tính ;?
b. Trong DCDE cạnh nào lớn nhất?
Vì sao?
GV gợi ý để HS tính ;
+ bằng góc nào?
+ Làm thế nào để tính ; ?
a) + = so le trong của DB// CE.
+ = -
+ = 180o - ( + )
-Sau đó yêu cầu HS trình bày bài giải.
-HS trình bày bài giải.
b) DBA là góc ngoài của DDBC nên
= +
Þ = - = 88o - 31o = 57o
= = 57o (so le trong của DB // CE).
là góc ngoài của D cân ADC nên
= 2. = 62o.
Xét D DCE có:
= 180o - ( + )
(định lý tổng ba góc của D)
= 180o - (57o + 62o) = 61o.
b) Trong D CDE có: < <
(57o < 61o < 62o) Þ DE < DC < EC
(đ/lý quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong D).
Vậy trong DCDE cạnh CE lớn nhất.
Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà. (2’)
- Tiếp tục ôn tập lí thuyết về các đường đồng qui trong tam giác. Các tam giác đặc biệt.
- Làm các dạng bài tập đã thực hiện.
- Chuẩn bị tốt để kiểm tra học kỳ II theo lịch PGD.
File đính kèm:
- Hinh 7 HOC KI II.doc