Bài giảng môn Hình học 7 - Tiết 1: Hai góc đối đỉnh (tiếp theo)

Mục tiêu

a) Kiến thức

- HS giải thích được thế nào là 2 góc đối đỉnh.

- Nêu được tính chất: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

b) Kĩ năng

- HS vẽ được góc đối đỉnh với 1 góc cho trước.

- Nhận biết được các góc đối đỉnh trong hình .

- Bước đầu tập suy luận.

 

doc163 trang | Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1065 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn Hình học 7 - Tiết 1: Hai góc đối đỉnh (tiếp theo), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kỹ năng - Rèn luyện kĩ năng vẽ trung trực của tam giác. C, Thái độ - Học sinh tích cực làm bài tập. 2 Chuẩn bị: a, Giáo viên - Com pa, thước thẳng. b, Học sinh - Chuẩn bị bài chu đáo 3 Tiến trình bài dạy a, Kiểm tra bài cũ: (8') 1. Phát biểu định lí về đường trung trực của tam giác. 2. Vẽ ba đường trung trực của tam giác. b, Bài mới Hoạt động của thày, trò Ghi bảng - Yêu cầu học sinh làm bài tập 54. - Học sinh đọc kĩ yêu cầu của bài. - Giáo viên cho mỗi học sinh làm 1 phần (nếu học sinh không làm được thì HD) ? Tâm của đường tròn qua 3 đỉnh của tam giác ở vị trí nào, nó là giao của các đường nào? - Học sinh: giao của các đường trung trực. - Lưu ý: + Tam giác nhọn tâm ở phía trong. + Tam giác tù tâm ở ngoài. + Tam giác vuông tâm thuộc cạnh huyền. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 52. - Học sinh vẽ hình ghi GT, KL. ? Nêu phương pháp chứng minh tam giác cân. - HS: + PP1: hai cạnh bằng nhau. + PP2: 2 góc bằng nhau. ? Nêu cách chứng minh 2 cạnh bằng nhau. - Học sinh trả lời. Bài tập 54 (tr80-SGK) (15') Bài tập 52 (15') GT ABC, AM là trung tuyến và là trung trực. KL ABC cân ở A Chứng minh: Xét AMB, AMC có: BM = MC (GT) AM chung AMB = AMC (c.g.c) AB = AC ABC cân ở A c, Củng cố: (3') - Vẽ trung trực. - Tính chất đường trung trực, trung trực trong tam giác. d, Hướng dẫn học ở nhà:(3') - Làm bài tập 68, 69 (SBT) HD68: AM cũng là trung trực. .. Ngày soạn: 24/4/2010 Ngày giảng: 27/4/2010 Lớp 7A1,7A3 Ngày giảng:28/4/2010 Lớp 7A2 , Tiết: 63 TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁC 1 Mục tiêu: a, Kiến thức - Biết khái niệm đường cao của tam giác, thấy được 3 đường cao của tam giác, của tam giác vuông, tù. b, Kỹ năng - Luyện cách vẽ đường cao của tam giác. - Công nhận định lí về 3 đường cao, biết khái niệm trực tâm. - Nắm được phương pháp chứng minh 3 đường đồng qui. c, Thái độ - Yêu thích môn học 2 Chuẩn bị: a, Giáo viên - Thước thẳng, com pa, ê ke vuông. b, Học sinh - Chuẩn bị bài trước khi đến lớp 3 Tiến trình bài dạy a, Kiểm tra bài cũ: (4') 1. Kiểm tra dụng cụ của học sinh. 2. Cách vẽ đường vuông góc từ 1 điểm đến 1 đường thẳng. b, Bài mới Hoạt động của thày, trò Ghi bảng - Vẽ ABC - Vẽ AI BC (IBC) - Học sinh tiến hành vẽ hình. ? Mỗi tam giác có mấy đường cao. - Có 3 đường cao. ? Vẽ nốt hai đường cao còn lại. - Học sinh vẽ hình vào vở. ? Ba đường cao có cùng đi qua một điểm hay không. - HS: có. ? Vẽ 3 đường cao của tam giác tù, tam giác vuông. - Học sinh tiến hành vẽ hình. ? Trực tâm của mỗi loại tam giác như thế nào. - HS: + tam giác nhọn: trực tâm trong tam giác. + tam giác vuông, trực tâm trùng đỉnh góc vuông. + tam giác tù: trực tâm ngoài tam giác. ? 2 Cho học sinh phát biểu khi giáo viên treo hình vẽ. - Giao điểm của 3 đường cao, 3 đường trung tuyến, 3 đường trung trực, 3 đường phân giác trùng nhau. 1. Đường cao của tam giác (10') . AI là đường cao của ABC (xuất phát từ A - ứng cạnh BC) 2. Định lí (15') - Ba đường cao của tam giác cùng đi qua 1 điểm. - Giao điểm của 3 đường cao của tam giác gọi là trực tâm. 3. Vẽ các đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác của tam giác cân (10') a) Tính chất của tam giác cân ABC cân AI là một loại đường thì nó sẽ là 3 loại đường trong 4 đường (cao, trung trực, trung tuyến, phân giác) b) Tam giác có 2 trong 4 đường cùng xuất phát từ một điểm thì tam giác đó cân. c, Củng cố: (2') - Vẽ 3 đường cao của tam giác. - Làm bài tập 58 (tr83-SGK) d, Hướng dẫn học ở nhà:(3') - Làm bài tập 59, 60, 61, 62 HD59: Dựa vào tính chất về góc của tam giác vuông. HD61: N là trực tâm KN MI ...................................................... Ngày soạn: 24/4/2010 Ngày giảng: 27/4/2010 Lớp 7A1,7A3 Ngày giảng:28/4/2010 Lớp 7A2 Tiết 64 LUYỆN TẬP 1 Mục tiêu: a, Kiến thức - Ôn luyện khái niệm, tính chất đường cao của tam giác. b, Kỹ năng - Ôn luyện cách vẽ đường cao của tam giác. - Vận dụng giải được một số bài toán. c, Thái độ - Cận thận chính xác khi tính toán 2 Chuẩn bị: a, Giáo viên - Thước thẳng, com pa, ê ke vuông. b, Học sinh - Chuẩn bị bài chu đáo 3 Tiến trình bài dạy a, Kiểm tra bài cũ: (4') - Kiểm tra vở bài tập của 5 học sinh. b, Bài mới Hoạt động của thày, trò Ghi bảng - Yêu cầu học sinh làm bài tập 59. - Học sinh đọc kĩ đầu bài, vẽ hình ghi GT, KL. ? SN ML, SL là đường gì ccủa LNM. - Học sinh: đường cao của tam giác. ? Muống vậy S phải là điểm gì của tam giác. - Trực tâm. - Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm lời giải phần b). SMP MQN - Yêu cầu học sinh dựa vào phân tiích trình bày lời giải. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 61 ? Cách xác định trực tâm của tam giác. - Xác định được giao điểm của 2 đường cao. - 2 học sinh lên bảng trình bày phần a, b. - Lớp nhận xét, bổ sung, sửa chữa. - Giáo viên chốt. Bài tập 59 (SGK) GT LMN, MQ NL, LP ML KL a) NS ML b) Với . Tính góc MSP và góc PSQ. Bg: a) Vì MQ LN, LP MN S là trực tâm của LMN NS ML b) Xét MQL có: . Xét MSP có: . Vì Bài tập 61 a) HK, BN, CM là ba đường cao của BHC. Trực tâm của BHC là A. b) trực tâm của AHC là B. Trực tâm của AHB là C. c, Củng cố: (1’) - Nêu tính chất ba đường cao d, Hướng dẫn học ở nhà:(3') - Học sinh làm phần câu hỏi ôn tập. - Tiết sau ôn tập. ............................................................ Ngày soạn: 2/5/2010 Ngày giảng: 4/5/2010 Lớp 7A1,7A3 Ngày giảng:5/5/2010 Lớp 7A2 Tiết 65 ÔN TẬP CHƯƠNG III (T1) 1 Mục tiêu: a, Kiến thức - Ôn tập, củng cố các kiến thức trọng tâm của chương III b, Kỹ năng - Vận dụng các kiến thức đã học vào giải toán. - Rèn kĩ năng vẽ hình, làm bài tập hình. c, Thái độ - Cận thận chính xác khi tính toán. 2 Chuẩn bị: a, Giáo viên - Thước thẳng, com pa, ê ke vuông. b, Học sinh - Tìm hiểu bài trước khi đến lớp 3 Tiến trình bài dạy a, Kiểm tra bài cũ: (không) b, Bài mới Hoạt động của thày, trò Ghi bảng - Yêu cầu học sinh nhắc lại các kiến thức trọng tâm của chương. ? Nhắc lại mối quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác. ? Mối quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu của nó. ? Mối quan hệ giữa ba cạnh của tam giác, bất đẳng thức tam giác. ? Tính chất ba đường trung tuyến. ? Tính chất ba đường phân giác. ? Tính chất ba đường trung trực. ? Tính chất ba đường cao. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 63. - Học sinh vẽ hình ghi GT, KL ? Nhắc lại tính chất về góc ngoài của tam giác. - Góc ngoài của tam giác bằng tổng 2 góc trong không kề với nó. - Giáo viên đãn dắt học sinh tìm lời giải: ? là góc ngoài của tam giác nào. - Học sinh trả lời. ? ABD là tam giác gì. .................... - 1 học sinh lên trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 65 theo nhóm. - Các nhóm thảo luận. - HD: dựa vào bất đẳng thức tam giác. - Các nhóm báo cáo kết quả. I. Lí thuyết (15') II. Bài tập (25') Bài tập 63 (tr87) a) Ta có là góc ngoài của ABD (1)( Vì ABD cân tại B) . Lại có là góc ngoài của ADE (2) . Từ 1, 2 b) Trong ADE: AE > AD Bài tập 65 C, Củng cố: (1') - Hệ thống lại kiến thức của chương III D, Hướng dẫn học ở nhà:(3') - Học theo bảng tổng kết các kiến thức cần nhớ. - Đọc phần có thể em chưa biết. - Làm bài tập 64, 66 (tr87-SGK) HD66: giải như bài tập 48, 49 (tr77) Ngày soạn: 2/5/2010 Ngày giảng: 4/5/2010 Lớp 7A1,7A3 Ngày giảng:5/5/2010 Lớp 7A2 Tiết 66 :ÔN TẬP CHƯƠNG III (T2) 1 Mục tiêu: a, Kiến thức - Tiếp tục ôn tập, củng cố các kiến thức trọng tâm của chương III b, Kỹ năng - Vận dụng các kiến thức đã học vào giải toán. - Rèn kĩ năng vẽ hình, làm bài tập hình. c, Thái độ - Cận thận chính xác khi tính toán. 2 Chuẩn bị: A, Giáo viên - Thước thẳng, com pa, ê ke vuông. B, Học sinh - Chuẩn bị bài chu đáo 3 Tiến trình bài học a, Kiểm tra bài cũ: (') Kết hợp ôn tập b, Bài mới Hoạt động của thày, trò Ghi bảng - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi ôn tập. - Các nhóm thảo luận. - Giáo viên gọi đại diện các nhóm trả lời. - Học sinh cả lớp nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 65 theo nhóm. - Các nhóm thảo luận dựa vào bất đẳng thức tam giác để suy ra. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 69 I. Lí thuyết 1. ; AB > AC 2. a) AB > AH; AC > AH b) Nếu HB > HC thì AB > AC c) Nếu AB > AC thì HB > HC 3. DE + DF > EF; DE + EF > DF, ... 4. Ghép đôi hai ý để được khẳng định đúng: a - d' b - a' c - b' d - c' 5. Ghép đôi hai ý để được khẳng định đúng: a - b' b - a' c - d' d - c' II. Bài tập Bài tập 65 Bài tập 69 c, Củng cố: (2') - Hệ thống kiến thức toàn chương d, Hướng dẫn học ở nhà:(3') - Trả lời 3 câu hỏi phần ôn tập 6, 7, 8 (tr87-SGK) - Làm bài tập 64, 66, 67 (tr87-SGK) Ngµy so¹n: 24/3/2010 Ngµy gi¶ng: 27/3/ 2010 Líp 7A1, 7A3 Ngµy gi¶ng: 28/3/2010 Líp 7A2, Tiết 67 KIỂM TRA CHƯƠNG III 1 Mục tiêu a, Kiến thức - Kiểm tra được học sinh một số kiếm thức trọng tâm của chương: b, kĩ năng - Rèn kĩ năng vẽ hình, suy luận - Rèn tính cẩn thận chính xác khi giải toán c, Thái độ - Thấy được sự cần thiết, tầm quan trọng của bài kiểm ra 2 Chuẩn bị: a, Giáo viên: - Giáo án, đề kiểm tra b, Học sinh: - Ôn tập chuẩn bị bài chu đáo 3 Tiến trình dạy học a, Đề kiểm tra Câu 1: Cã tam gi¸c mµ ®é dµi ba c¹nh lµ: 3cm; 4cm; 7cm hay kh«ng? V× sao? Câu 2: Cho Abc cân tại A ( B < 600). Kẻ đường cao AH( H BC) Chứng minh AH là đường trung tuyến , đường phân giác, dường trung trực của tam giác ABC. Câu 3: Cho điểm M nằm trong góc x0y( 900>00). Qua M kẻ đường thẳng vuông góc với OS tại P cắt 0y tại Q Chứng minh rằng 0M vuông góc với SQ b, Đáp án-biểu điểm Câu 1: ( 3 điểm) a. Ba đường trung tuyến c. T/C; Giao điểm cách mỗi đỉnh bằng trung tuyến qua đỉnh ấy Câu 2: ( 3,5 điểm) Chứng minh: ABH= ACH ( cạnh huyền- góc nhọn) BH=CH AH là đường trung tuyến mặt khác AH là đường cao nên AH là đường trung trực AH là tia phân giác của góc A 3. Câu 3( 3,5 điểm) Ta có PQ và SR là hai đường cao của SOQ cắt nhau tại N OM là đường cao thứ ba hay OM vuông góc với SQ III. Hướng dẫn về nhà: - Làm bài tập ôn tập cuối năm

File đính kèm:

  • docGiao an hinh 7 (Chỉ dùng đến tiết 33).doc