- Kiến thức: HS nhận biết được vế trái, vế phải, biết dùng dấu của bất đẳng thức: >, <, . Biết tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng.
- Kĩ năng: Hs biết chứng minh bất đẳng thức nhờ so sánh giá trị các vế ở bất đẳng thức hoặc vận dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng.
- Phát triển tư duy logic, khả năng so sánh
- Thái độ: Rèn tính cẩn thận, linh hoạt
16 trang |
Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1248 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Đại số 8 - Tuần 27 - Tiết 57: Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
4)
* VD 3: Giải bất PT 0,2x < 4
0,2. 5x < 4. 5 x < 20
Tập nghiệm của bất PT là: {x / x < 20}
* VD 4: Giải bất PT
- x < 3 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
- x < 3
- x .(-2) < 3.(-2)
x > -6
Tập nghiệm của bất PT là: {x / x > -6}
-6 0
3. Củng cố (7’)
? HS hoạt động nhóm làm ?
Nhóm 1, 3, 5 làm .
Nhóm 2, 4, 6 làm .
? Đại diện nhóm trình bày bài?
HS hoạt động nhóm:
:
a/ 2x < 24 2x. < 24.
x < 12
b/ -3x < 27
-3x. (- ) >27. (- )
x > -9
:
a/ x + 3 < 7 x – 2 < 2 (Cộng 2 vế với -5)
b/ 2x 6 (Nhân 2 vế với - và đổi chiều của bất PT)
4. Hướng dẫn về nhà: (2’)
Học bài.
Làm bài tập: 19 đến 21/SGK; 40 đến 45/SBT.
IV: Rút kinh nghiệm: .
.
Tuần: 29 –Tiết: 62
Soạn : 30 / 3 / 14
Chương IV: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN (tt)
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: Củng cố hai quy tắc biến đổi bất PT, nắm được cách giải một số bất PT đưa được về dạng bất PT bậc nhất 1 ẩn.
Kĩ năng: Hs biết cách giải PT bậc nhất một ẩn.
Phát triển tư duy logic, khả năng phân tích
Thái độ: Có thái độ hợp tác trong học tập.
II/ CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ.
HS: Đọc trước bài mới.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
1. Kiểm tra: (7’)
? Phát biểu quy tắc chuyển vế để biến đổi tương đương bất PT? Chữa bài tập 19c,d/SGK?
? Phát biểu quy tắc nhân để biến đổi tương đương bất phương trình? Chữa bài 20c,d/SGK?
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn (15’)
? 1 HS lên bảng làm VD 5?
? Nhận xét bài làm?
? HS hoạt động nhóm làm ?
? Đại diện nhóm trình bày bài?
GV: Nêu nội dung chú ý.
? 1 HS lên bảng làm VD 6?
? Nhận xét bài làm?
1 HS lên bảng làm VD 5.
HS: Nhận xét bài làm.
HS hoạt động nhóm:
-4x – 8 < 0
-4x < 8
x > -2
Tập nghiệm của bất PT là:
{x / x > -2}
-2 0
1 HS lên bảng làm VD 6.
HS: Nhận xét bài làm.
* VD 5: Giải bất PT
2x – 4 < 0 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
2x – 4 < 0
2x < 4 x < 2
Tập nghiệm của bất PT là:
{x / x < 2}
0 2
* Chú ý: (SGK – 46)
* VD 6: Giải bất PT
-4x + 12 < 0 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
-4x + 12 < 0
-4x 3
Nghiệm của bất PT là: x > 3
Hoạt động 2: Giải bất PT đưa được về dạng
ax + b 0; ax + b 0; ax + b 0 (10’)
? HS nêu cách giải?
? HS trình bày bài?
? HS làm ?
? Nhận xét bài làm?
HS: - Chuyển vế các hạng tử chứa ẩn sang 1 vế, các hằng số sang vế kia.
- Thu gọn mỗi vế rồi giải.
1 HS lên bảng làm :
-0,2x – 0,2 > 0,4x – 2
-0,2x – 0,4x > -2 + 0,2
-0,6x > -1,8 x < 3
Nghiệm của bất PT là: x < 3
* VD 7: Giải bất PT
3x + 5 < 5x – 7
3x – 5x < -7 – 5
-2x 6
Nghiệm của bất PT là x > 6
Hoạt động 3: Luyện tập (9’)
? HS hoạt động nhóm làm bài 23/SGK – 47?
- Nhóm 1, 3, 5 làm câu a, c.
- Nhóm 2, 4, 6 làm câu b, d.
? Đại diện nhóm trình bày bài?
HS hoạt động nhóm làm bài 23/SGK:
a/ 2x – 3 > 0
2x > 3
x > 1,5
Nghiệm của bất PT là: x > 1,5
0 1,5
c/ 4 – 3x 0
-3x -4
x
Nghiệm của bất PT là: x
0
b/ 3x + 4 < 0
3x < - 4
x < -
Nghiệm của bất PT là: x < -
- 0
d/ 5 – 2x 0
-2x -5
x 2,5
Nghiệm của bất PT là: x 2,5
0 12
3. Củng cố: (2’)
? Viết lại cách giải tổng quát của bất phương trình bậc nhất một ẩn?
? Để giải các bất phương trình đưa về được bất phương trình bậc nhất một ẩn ta làm thế nào?
4. Hướng dẫn về nhà: (2’)
Học bài.
Làm bài tập: 22 đến 28/SGK.
IV: Rút kinh nghiệm: .
.
Tuần: 30 –Tiết: 63
Soạn : 6 / 4/ 14
Chương IV: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: Củng cố cách giải bất PT bậc nhất 1 ẩn, bất PT quy về bất PT bậc nhất nhờ hai phép biến đổi tương đương.
Kĩ năng: Hs biết cách giải bất PT bậc nhất 1 ẩn.
Phát triển tư duy logic, khả năng phân tích
Thái độ: Có thái độ hợp tác trong quá trình hoạt động nhóm.
II/ CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ. HS: Làm bài tập đầy đủ.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
1. Kiểm tra: (kết hợp trong giờ)
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Chữa bài tập (9’)
? 2 HS lên bảng chữa bài 25a,d/SGK và 46d/SBT?
? Nhận xét bài làm? Nêu các kiến thức đã sử dụng trong bài?
? Phát biểu 2 quy tắc biến đổi bất PT?
HS 1:
Chữa bài 25a,d/SGK.
HS 2: Chữa bài 46d/SBT.
HS: - Nhận xét bài làm.
- Nêu các kiến thức đã sử dụng.
HS trả lời miệng.
Bài 25a,d/SGK – 47:
Giải các bất PT:
a/ x > -6
x. > -6. x > -9
Nghiệm của bất PT là x > -9
d/ 5 - x > 2
-x > 2 - 5 x < 9
Nghiệm của bất PT là x < 9
Bài 46d/SBT – 46:
Giải bất PT và biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
-3x + 12 > 0
-3x > -12
x < 4
Nghiệm của bất PT là x < 4
0 4
Hoạt động 2: Luyện tập (32)
? HS đọc đề bài 31/SGK – 48?
? 1 HS lên bảng làm câu a?
? Nhận xét bài làm? Ta đã sử dụng những phép biến đổi nào?
? 1 HS lên bảng giải phần c?
GV: Lưu ý: Không quy đồng khử mẫu như giải PT mà nhân 2 vế với 12.
? HS đọc đề bài 30/SGK – 48?
? HS chọn ẩn, đặt điều kiện cho ẩn?
? Số tờ giấy bậc loại 2000 đ là bao nhiêu?
? HS lập bất PT?
? HS lên giải bất PT?
? HS trả lời bài toán?
? HS đọc đề bài 33/SGK – 48?
? Bảng kết quả cho biết được điều gì?
? Ta có bât PT nào?
HS đọc đề bài 31/SGK.
1 HS lên bảng làm câu a
HS: - Nhận xét bài làm.
- Nêu các phép biến đổi đã sử dụng.
1 HS lên bảng giải phần c.
HS đọc đề bài 30/SGK.
HS trả lời miệng.
HS: 15 – x
HS lập bất PT.
1 HS lên giải bất PT.
HS trả lời miệng.
HS đọc đề bài 33/SGK.
HS trả lời miệng.
HS lập bất PT.
.
Bài 31/SGK – 48:
Giải các bất PT và biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
a/
15 – 6x > 15 -6x > 0 x < 0
Nghiệm của bất PT là x < 0
0
c/ (x – 1) <
3(x – 1) < 2(x – 4)
3x – 2x < -8 + 3 x < -5
Nghiệm của bất PT là x < -5
-5 0
Bài 30/SGK – 48:
- Gọi số tờ giấy bạc loại 5000 đ là x (tờ), (x Z+).
- Số tờ giấy bạc loại 2000 đ là 15 – x (tờ)
- Ta có bất PT:
5000x + 2000(15 – x) 70 000
5000x + 30 000 – 2000x 70 000
3000x 40 000
x x 13
- Vì x Z+ nên x có thể là các số nguyên từ 1 đến 13.
- Vậy số tờ giấy bạc loại 5000 đ có thể có từ 1 đến 13 tờ.
Bài 33/SGK – 48:
- Gọi số điểm thi môn Toán của Chiến là x (điểm), (x > 0)
- Ta có bất PT:
2x + 33 48 2x 15
x 7,5
- Để đạt loại Giỏi, bạn Chiến phải có điểm thi môn Toán ít nhất là 7,5.
3. Củng cố: (2’)
? Viết lại cách giải dạng tổng quát của bất phương trình bậc nhất một ẩn?
? Để giải các bất phương trình đưa được về dạng tổng quát của bất phương trình bậc nhất một ẩn ta làm thế nào?
4. Hướng dẫn về nhà: (1’)
Học bài.
Làm bài tập: 29, 32/SGK; 55 đến 61/SBT.
Đọc trước bài mới.
IV: Rút kinh nghiệm: .
.
Tuần: 30 –Tiết: 64
Soạn : 6 / 4/ 14
Chương IV: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
PHƯƠNG TRÌNH CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS biết được một số dạng phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối là dạng và dạng .
Kĩ năng: Hs biết cách giải PT chứa dấu giá trị tuyệt đối.
Phát triển tư duy logic, khả năng phân tích
Thái độ: Cẩn thận, tinh thần làm việc tập thể
II/ CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ.
HS: Đọc trước bài mới.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
1. Kiểm tra: (không)
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Nhắc lại về giá trị tuyệt đối (14’)
? Nêu định nghĩa giá trị tuyệt đối của 1 số a?
? Tìm ?
? Cho biểu thức , bỏ dấu giá trị tuyệt đối khi:
a/ x 3
b/ x < 3
? Nhận xét bài làm?
? 2 HS lên bảng làm VD 1?
? HS hoạt động nhóm làm ?
- Nhóm 1, 3, 5 làm câu a.
- Nhóm 2, 4, 6 làm câu b.
HS 1:
HS2:
2 HS lên bảng làm bài:
- Nếu x 3 x – 3 > 0
= x - 3
- Nếu x < 3 x – 3 < 0
= 3 – x
HS hoạt động nhóm làm :
a/ Khi x 0 -3x > 0
C = -3x + 7x – 4 = 4x – 4
b/ Khi x < 6 x – 6 < 0
D = 5 – 4x + 6 – x = 11 – 5x
* Định nghĩa:
* VD 1: Bỏ dấu GTTĐ và rút gọn biểu thức.
a/ A = - x – 2 khi x 3
x 3 x – 3 > 0
= x – 3
A = x – 3 + x – 2 = 2x – 5
b/ B = 4x + 5+khi x > 0
x > 0 -2x < 0
= 2x
B = 4x + 5 + 2x = 6x + 5
Hoạt động 2: Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối (20’)
GV: - Đưa ra VD 2.
- Hướng dẫn HS xét 2 trường hợp.
? 2 HS lên bảng giải 2 PT?
? Nhận xét bài làm?
GV: - Hướng dẫn HS kết luận tập nghiệm của PT (1).
- Chốt lại cách giải PT chứa dấu GTTĐ.
? Để giải PT (2), ta cần xét những trường hợp nào?
? HS trình bày miệng phần giải PT?
? HS hoạt động nhóm làm ?
HS nghe GV hướng dẫn.
2 HS lên bảng giải 2 PT.
HS: Xét 2 trường hợp là:
+ x – 3 0
+ x – 3 < 0
HS trình bày miệng phần giải PT.
HS hoạt động nhóm:
a/ = 3x + 1
* Nếu x + 5 0 x -5
= x + 5
x + 5 = 3x + 1
4 = 2x
x = 2 (T/m ĐK)
* Nếu x + 5 < 0 x < -5
= -x – 5
-x – 5 = 3x + 1
-6 = 4x
x = -1,5
(loại, vì không t/m ĐK)
Vậy tập nghiệm của PT là:
S = {2}
* VD 2: Giải PT (1)
Giải:
- Có: = 3x khi 3x 0x 0
= -3x khi 3x < 0x < 0
a/ 3x = x + 4 với x 0
3x = x + 4 2x = 4 x = 2
x = 2 là nghiệm của PT (1)
b/ - 3x = x + 4 với x < 0
- 3x = x + 4 -4x = 4
x = -1 (T/m ĐK)
x = -1 là nghiệm của PT (1)
Vậy tập nghiệm của PT (1) là:
S = {-1; 2}
* VD 3: Giải PT
= 9 – 2x (2)
Giải:
- Có: = x - 3 khi x – 3 0
hay x 3
= 3 – x khi x – 3 < 0
hay x < 3
a/ x – 3 = 9 – 2x với x 3
x – 3 = 9 – 2x 3x = 12
x = 4 (T/m ĐK)
x = 4 là nghiệm của PT (2)
b/ 3 – x = 9 – 2x với x < 3
3 – x = 9 – 2x
x = 6 (loại vì không t/m ĐK)
Vậy tập nghiệm của PT (2) là:
S = {4}
Hoạt động 3: Luyện tập (7’)
? HS đọc đề bài 36c/SGK – 51?
? HS nêu cách làm?
? 2 HS lên bảng làm bài?
HS đọc đề bài 36c/SGK.
HS nêu cách làm.
2 HS lên bảng làm bài:
c/ = 2x + 12 * Nếu 4x 0 x 0
= 4x
4x = 2x + 12 2x = 12 x = 6 (T/m ĐK)
* Nếu 4x < 0 x < 0
= -4x -4x = 2x + 12 -6x = 12
x = -2 (T/m ĐK)
Vậy tập nghiệm của PT là: S = {-2; 6}
3. Củng cố: (2’)
? Viết cách giải tổng quát của phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối
4. Hướng dẫn về nhà: (1’)
Học bài.Làm bài tập: 35 đến 37/SGK – 51.
Làm các câu hỏi phần ôn tập chương.
IV: Rút kinh nghiệm: .
.
File đính kèm:
- dai 8 tiet 57 den tiet 64 KTKN 3 cot.doc