Bài giảng môn Đại số 8 - Tuần 20 - Tiết 45: Mở đầu về phương trình

MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua tiết học này HS cần đạt:

* Kiến thức: – Hiểu và nắm được khái niệm phương trình và các thuật ngữ như: vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình (tuy nhiên chưa đưa vào khái niệm tập xác định của phương trình), hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình sau này.

  Hiểu khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.

* Kỹ năng: Biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân đối với đẳng thức số.

* Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong lập luận Phát triển tư duy lôgic

 

doc56 trang | Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1056 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn Đại số 8 - Tuần 20 - Tiết 45: Mở đầu về phương trình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ường dài 163km. Trong 43 km đầu hai xe có cùng vận tốc. Sau đó xe thứ nhất tăng vận tốc lên gấp 1,2 lần vận tốc ban đầu nên đã về sớm hơn xe thứ hai 40 phút HS chọn ẩn: gọi vận tốc ban đầu của hai xe là x(km/h). ĐK x > 0. Quãng đường còn lại sau 43 km đầu là: 163 - 43 = 120km HS: 40phút = giờ HS lập PT HS thu gọn PT và tìm ra kết quả x = 30 Bài 69 SBT tr 14 Giải: Gọi vận tốc ban đầu của xe II là x (km/h). ĐK: x > 0 Quãng đường còn lại sau 40 km đầu là: 120(km) vkm/h t(h) s(km) Ô tô I 1,2x 120 Ô tô II x 120 40phút = (h) Theo đề bài ta có PT: Û Û Û x = 30 (thỏa ĐK) Vậy vận tốc ban đầu của hai xe là 30 (km/h) 7’ Bài 68 tr 14 SBT (Đề bài đưa lên bảng phụ) GV yêu cầu HS lập bảng phân tích và lập PT bài tập 1HS đọc to đề bài HS: lập bảng phân tích và lập PT bài toán Bài 68 tr 14 SBT Giải: Gọi khối lượng than mà đội phải làm theo kế hoạch la x (tấn). ĐK: x > 0 N.Suất 1ngày (tấn/ ngày) Số ngày (ngày) Số than (tấn) Kế hoạch 50 x (x > 0) Thực hiện 57 x + 13 GV gọi 1HS lên bảng giải PT và trả lời bài toán GV gọi HS nhận xét 1 HS lên bảng giải PT và trả lời bài toán 1 vài HS nhận xét bài làm của bạn Theo đề ta có PT: = 1 Û 57x - 50x - 650 = 2850 Û 7x = 3500 Û x = 500 (thỏa ĐK).Theo kế hoạch đội phải khai thác 500 tấn than 7’ Bài 55 tr 34 SGK (Đề bài đưa lên bảng phụ) GV hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài toán: H: Trong dung dịch có bao nhiêu gam muối? lượng muối có thay đổi không? H: Dung dịch mới chứa 20% muối, em hiểu điều này cụ thể là gì? H: Hãy chọn ẩn và lập PT GV gọi 1 HS lên bảng giải PT GV gọi HS nhận xét 1HS đọc to đề bài HS: Trong dung dịch có 50g muối. Lượng muối không thay đổi HS: Điều này nghĩa là khối lượng muối bằng 20% khối lượng dung dịch 1HS đứng tại chỗ chọn ẩn và lập PT HS lên bảng giải PT và trả lời kết quả. Vài HS nhận xét Bài 55 tr 34 SGK Giải: Gọi lượng nước cần pha thêm là: x (g). ĐK: x > 0 Khi đó khối lượng dung dịch sẽ là: 200 + x(g) Khối lượng muối là 50(g) Theo đề bài ta có PT: (200 + x) = 50 Û 200 + x = 250 Û x = 50 (TMĐK) Vậy lượng nước cần pha thêm là 50 (g) 12’ HĐ 2: Toán phần trăm có nội dung thực tế Bài 56 tr 34 SGK (Đưa đề bài lên bảng phụ) GV giải thích về thuế VAT là: Thuế VAT 10% ví dụ: tiền trả theo các mức có tổng là 100 000đồng thì còn phải trả thêm 10% thuế VAT. Tất cả phải trả: 100000. (100% + 10%) đồng = 100000. 110% Sau đó GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài GV quan sát các nhóm hoạt động gợi ý nhắc nhở khi cần thiết. Sau 7phút GV yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày bài giải Bài 56 SGK HS: nghe GV giải thích HS: hoạt động theo nhóm Bảng nhóm: Gọi mỗi số điện ở mức thấp nhất có giá trị là x (đồng) ĐK: x > 0. Nhà Cường dùng hết 165 số điện nên phải trả tiền theo mức: + 100 số điện đầu tiên: 100 x (đồng) + 50 số điện tiếp theo: 50 (x+150) (đồng) + 15 số điện tiếp theo nữa là: 15. (x+350) (đồng) Kể cả thuế VAT nhà Cường phải trả 95700 (đồng) Vậy ta có PT: [100x+50(x+150)+15(x+350)]. = 95700 Giải PT ta được: x = 450 (TMĐK) Vậy giá một số điện ở mức thấp nhất là: 450 (đồng) Đại diện một nhóm trình bày bài giải HS lớp theo dõi sửa bài 3’ 3. Hướng dẫn học ở nhà: - Xem lại các bài đã giải, ghi nhớ những đại lượng cơ bản trong từng dạng toán, những điều cần lưu ý khi giải bài toán bằng cách lập PT - Ôn lý thuyết: định nghĩa hai PT tương đương, hai quy tắc biến đổi PT, định nghĩa, số nghiệm của PT bậc nhất một ẩn. - Ôn lại và luyện tập giải các dạng PT và các bài toán giải bằng cách lập PT - Tiết sau kiểm tra 1 tiết chương III - Chú ý trình bày bài giải cẩn thận không sai sót. - Nhận xét giờ học. Duyệt của Tổ trưởng Mỹ phước, ngày / / 2014 Trần Thị Hồng Hạnh IV. RÚT KINH NGHIỆM Tuần: 28 Tiết: 61 Ngày soạn: / / 2014 KIỂM TRA 1 TIẾT PHÒNG GD & ĐT BẾN CÁT KIỂM TRA 1 TIẾT - NĂM HỌC 2013-2014 TRƯỜNG THCS LÊ QUÝ ĐÔN MÔN: Đại số 8 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA NỘI DUNG – CHỦ ĐỀ MỨC ĐỘ TỔNG SỐ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng (1) Vận dụng (2) TL/TN TL/TN TL/TN TL/TN Chương III Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải C1 a, b 2 đ 2 2 đ Phương trình đưa được về dạng ax+b=0 C2 a, b 2 đ 2 2 đ Phương trình tích C3 a, b 2 đ 2 2 đ Giải bài toán bằng cách lập phương trình C4 4 đ 1 4 đ TỔNG CỘNG 2 2 đ 4 4 đ 1 4 đ 7 10 đ Chú thích: a) Đề được thiết kế với tỉ lệ: 20% nhận biết + 40% thông hiểu + 40% vận dụng(1). Tất cả các câu đều tự luận. b) Cấu trúc bài: 4 câu. c) Số lượng câu hỏi (ý) là 7. PHÒNG GD & ĐT BẾN CÁT KIỂM TRA 1 TIẾT - NĂM HỌC 2013-2014 TRƯỜNG THCS LÊ QUÝ ĐÔN MÔN: Đại số 8 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) Câu 1. (2 điểm) Giải các phương trình sau: a) 2x + 8 = 0; b) 4y – 12 = 0 Câu 2. (2 điểm) Giải các phương trình sau: a) 2x + 5 = x + 12; b) 4y – 13 = 6y – 3. Câu 3. (2 điểm) Giải các phương trình sau: a) (x – 5)(x + 4) = 0; b) (2x + 6)(x – 2) = 0. Câu 4. (4 điểm) Năm nay, tuổi của bố gấp 3 lần tuổi của Nam. Nam tính rằng 14 năm nữa thì tuổi của bố chỉ còn gấp 2 lần tuổi của Nam thôi. Hỏi năm nay Nam bao nhiêu tuổi? PHÒNG GD & ĐT BẾN CÁT KIỂM TRA 1 TIẾT - NĂM HỌC 2013-2014 TRƯỜNG THCS LÊ QUÝ ĐÔN MÔN: Đại số 8 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM Đáp án này gồm có 1 trang. Câu Nội dung Điểm Câu 1 a) x = -4; b) y = 3. 1 điểm 1 điểm Câu 2 a) x = 7; b) y = -2. 1 điểm 1 điểm Câu 3 a) S= b) S= 1 điểm 1 điểm Câu 4 Gọi x là tuổi của Nam năm nay (x>0), thì tuổi của bố Nam nam nay là 3x. Sau 14 năm thì tuổi của Nam là: x + 14, Sau 14 năm thì tuổi của bố Nam là: 3x +14. Theo bài ra thì sau 14 năm tuổi của bố chỉ còn gấp 2 lần tuổi của Nam, nên ta có phương trình: 2(x + 14) = 3x + 14 Giải phương trình tìm được x = 14. x = 14 thỏa mãn đk bài toán. Vậy Nam năm nay 14 tuổi. 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 1 điểm 1 điểm 0,5 điểm Tuần: 28 Tiết: 61 Ngày soạn: / / 2014 KIỂM TRA CHƯƠNG III I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua tiết học này HS cần đạt: - Kiểm tra sự thuộc bài, hiểu bài và vận dụng của học sinh - HS biết vận dụng lý thuyết để giải bài tập điền vào ô trống - Rèn luyện kỹ năng giải phương trình bậc nhất một ẩn và phương trình chứa ẩn ở mẫu (tìm ĐKXĐ, chọn giá trị thỏa mãn ĐKXĐ suy ra nghiệm của phương trình) - Rèn luyện kỹ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình thông qua ba bước: 1. Lập phương trình. 2. Giải phương trình. 3.Chọn nghiệm TMĐK của ẩn II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: Điểm danh Lớp Ngày dạy Tiết HS vắng mặt Ghi chú 8A1 / / 2014 8A2 / / 2014 8A3 / / 2014 8A4 / / 2014 1. Giáo viên: - Chuẩn bị cho HS một đề 2. Học sinh: - Thuộc bài, giấy nháp III. NỘI DUNG KIỂM TRA ĐỀ 1 Câu 1: (1điểm). Phương trình sau đây có bao nhiêu nghiệm. Đánh dấu x vào ô vuông của câu trả lời đúng nhất: x2 + x = 0 Một nghiệm ; hai nghiệm ba nghiệm ; vô số nghiệm Câu 2: (1,5điểm). Các câu sau đây đúng hay sai? Nội dung Đúng sai 1 Phương trình 2x + 4 = 10 và phương trình 7x - 2 = 19 là hai phương trình tương đương 2 Phương trình 0x + 3 = x + 3 - x có tập hợp nghiệm là S = {3} 3 Phương trình x (x - 1) = x có tập nghiệm là S = {0; 2} Câu 3: (5điểm). Giải các phương trình sau đây: a) 8x - 3 = 5x + 12 ; b) ; c) Câu 4: (2,5điểm). Giải bài toán bằng cách lập phương trình: Một người đi xe máy từ A đến B, vận tốc 30km/h. Lúc về người đó đi với vận tốc 24km/h do đó thời gian về lâu hơn thời gian đi là 30phút. Tính quãng đường AB? ĐỀ 2 Câu 1: (1điểm). Phương trình x - x2 = 0 có bao nhiêu nghiệm. Đánh dấu x vào ô vuông của câu trả lời đúng nhất: Một nghiệm ; hai nghiệm ba nghiệm ; vô số nghiệm Câu 2: (1,5điểm). Các câu sau đây đúng hay sai? Nội dung Đúng sai 1 Phương trình x = 2 và phương trình x2 = 4 là hai phương trình tương đương 2 Phương trình x (x - 3) + 2 = x2 có tập hợp nghiệm là S = {} 3 Phương trình 3x+5 = 1,5(1+2 x) có tập nghiệm là S = Æ Câu 3: (5điểm). Giải các phương trình sau đây: a) 7 + 2x = 22 - 3x ; b) ; c) +1 Câu 4: (2,5điểm). Giải bài toán bằng cách lập phương trình. Một người đi xe đạp từ A đến B, với vận tốc trung bình 15km/h. Lúc về người đó chỉ đi với vận tốc trung bình 12km/h, nên thời gian về nhiều hơn thời gian đi là 45phút. Tính quãng đường AB? IV. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM: ĐỀ 1 ĐỀ 2 Câu 1: (1điểm) Đánh đúng x hai nghiệm (1điểm) Câu 2: (1,5điểm) 1. Đúng ; 2. Sai ; 3. Đúng (mỗi câu 0,5điểm) Câu 3: (5điểm) a) Biến đổi được: 3x = 15 (1điểm) Tìm đúng: x = 5 (0,5điểm) b) Quy đồng và khử mẫu đúng: 3(x - 3) = 15. 3 - 5(1 - 2x) (1điểm) Biến đổi được: - 7x = 49 (0,5điểm) Tìm đúng: S = {-7 } (0,5điểm) c) Tìm đúng ĐKXĐ: x ¹ ± 3 (0,25điểm) Quy đồng và khử mẫu đúng: (x +1)(x - 3) + 6(x +3) = x2-9-4 (0,5điểm) 3Biến đổi được: 4x = -28 (0,5điểm) Tìm đúng S = {-7} và KL: (0,25điểm) Câu 4: (2,5điểm) Gọi độ dài quãng đường AB là x(km). ĐK: x > 0 (0.25đ) Thời gian đi là: (h) (0,25đ) Thời gian về là: (h) (0,25đ) 30 phút = (h). Ta có phương trình: - = (0,5đ) Giải phương trình: x = 60 (thỏa ĐK) (1đ) KL: độ dài quãng đường AB là 60km (0,25đ) Câu 1: Đánh đúng x hai nghiệm (1điểm) Câu 2: (1,5điểm) 1. Sai ; 2. Đúng ; 3. Đúng (mỗi câu 0,5điểm) Câu 3: (5điểm) a) Biến đổi được: 7x = 15 (1điểm) Tìm đúng: x = 15: 7 (0,5điểm) b) Quy đồng và khử mẫu đúng: 4x + 2x - 1 = 24 - 2x (1điểm) Biến đổi được: 8x = 25 (0,5điểm) Tìm đúng: S = {} (0,5điểm) c) Tìm đúng ĐKXĐ: x ¹ ± 2 (0,25điểm) Quy đồng và khử mẫu đúng: (x+1)(x+2) -5(x -2) = 12+ x2 -4 (0,5điểm) Biến đổi được: - 2x = - 4 (0,5điểm) Þ x = 2 Ï ĐKXĐ KL: phương trình vô nghiệm (0,25điểm) Câu 4: (2,5điểm) Gọi độ dài quãng đường AB là x(km). ĐK: x > 0 (0.25đ) Thời gian đi là: (h) (0,25đ) Thời gian về là: (h) (0,25đ) 45 phút = (h). Ta có phương trình: - = (0,5đ) Giải phương trình: x = 45(thỏa ĐK) (1đ) KL: độ dài quãng đường AB là 45km (0,25đ) IV. RÚT KINH NGHIỆM Duyệt của Tổ trưởng Mỹ phước, ngày / / 2014 Trần Thị Hồng Hạnh

File đính kèm:

  • docGA DS 8 C3 20132014.doc