Bài giảng môn Đại số 8 - Tuần: 08 - Tiết: 29 - Bài 1: Phân thức đại số

Mục tiêu:

- Hs hiểu rỏ khái niệm về Phân thức đại số.

- Hs có khái niệm về 2 phân thức bằng nhau để nắm vững tính chất cơ bản của phân thức.

II / Chuẩn bị :

1. Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu, các kiến thức liên quan.

2. Học sinh: Xem trước bài ở nhà, thước thẳng,

III / Các hoạt động trên lớp

 

doc9 trang | Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1354 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Đại số 8 - Tuần: 08 - Tiết: 29 - Bài 1: Phân thức đại số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 đt. Biết CM 2 điểm đối xứng nhau qua 1 đường thẳng. * Thái độ: HS nhận ra 1 số hình trong thực tế là hình có trục đối xứng. Biết áp dụng tính đối xứng của trục vào việc vẽ hình gấp hình. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu, các kiến thức liên quan. 2. Học sinh: Xem trước bài ở nhà, thước thẳng, III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ôn định lớp: Kiểm tra sỉ số lớp 2. Kiểm tra bài cũ: HS - Thế nào là đường trung trực của tam giác? với cân hoặc đều đường trung trực có đặc điểm gì? ( vẽ hình trong trường hợp cân hoặc đều) 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt HĐ1: Hình thành định nghĩa 2 điểm đối xứng nhau qua 1 đường thẳng + GV cho HS làm bài tập Cho đt d và 1 điểm Ad. Hãy vẽ điểm A' sao cho d là đường trung trực của đoạn thẳng AA' + Muốn vẽ được A' đối xứng với điểm A qua d ta vẽ ntn? - HS lên bảng vẽ điểm A' đx với điểm A qua đường thẳng d - HS còn lại vẽ vào vở. + Em hãy định nghĩa 2 điểm đối xứng nhau? HĐ2: Hình thành định nghĩa 2 hình đối xứng nhau qua 1 đường thẳng - GV: Ta đã biết 2 điểm A và A' gọi là đối xứng nhau qua đường thẳng d nếu d là đường trung trực đoạn AA'. Vậy khi nào 2 hình H & H' được gọi 2 hình đối xứng nhau qua đt d? Làm BT sau Cho đt d và đoạn thẳng AB - Vẽ A' đối xứng với điểm A qua d - Vẽ B' đối xứng với điểm B qua d Lấy CAB. Vẽ điểm C' đx với C qua d - HS vẽ các điểm A', B', C' và kiểm nghiệm trên bảng. - HS còn lại thực hành tại chỗ + Dùng thước để kiểm nghiệm điểm C'A'B' - Về dựng 1 đoạn thẳng A'B' đối xứng với đoạn thẳng AB cho trước qua đt d cho trước ta chỉ cần dựng 2 điểm A'B' đx với nhau qua đầu mút A,B qua d rồi vẽ đoạn A'B' Ta có đ/n về hình đối xứng ntn?. + GV đưa bảng phụ. - Hãy chỉ rõ trên hình vẽ sau: Các cặp đoạn thẳng, đt đối xứng nhau qua đt d & giải thích (H53). + GV chốt lại + A&A', B&B', C&C' Là các cặp đối xứng nhau qua đt d do đó ta có: Hai đoạn thẳng : AB &A'B' đx với nhau qua d BC &B'C' đx với nhau qua d AC &A'C ' đx với nhau qua d 2 góc ABC&A'B'C' đx với nhau qua d ABC&A'B'C' đx với nhau qua d 2 đường thẳng ACA'C' đx với nhau qua d + Hình H& H' đối xứng với nhau qua trục d HĐ3: Hình thành định nghĩa hình có trục đối xứng Cho ABC cân tại A đường cao AH. Tìm hình đối xứng với mỗi cạnh của ABC qua AH. + GV: Hình đx của cạnh AB là hình nào? - Hình đx của cạnh AC là hình nào ? - Hình đx của cạnh BC là hình nào ? Có đ/n thế nào là 2 hình đối xứng nhau? HĐ4: Bài tập áp dụng + GV đưa ra bt bằng bảng phụ. Mỗi hình sau đây có bao nhiêu trục đối xứng. +Gv: Đưa tranh vẽ hình thang cân - Hình thang có trục đối xứng không? Là hình thang nào? và trục đối xứng là đường nào? 1) Hai điểm đối xứng nhau qua 1 đường thẳng . A d A B d H A' * Định nghĩa: Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua đt d nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng nối 2 điểm đó Quy ước: Nếu điểm B nằm trên đt d thì điểm đối xứng với B qua đt d cũng là điểm B 2) Hai hình đối xứng nhau qua 1 đường thẳng ?2 A A d C B A = _ x _ x d A' = C' B' - Khi đó ta nói rằng AB & A'B' là 2 đoạn thẳng đối xứng với nhau qua đt d. * Định nghĩa: Hai hình gọi là đối xứng nhau qua đt d nếu mỗi điểm thuộc hình này đx với 1 điểm thuộc hình kia qua đt d và ngược lại. * đt d gọi là trục đối xứng của 2 hình H H' d A A' B B' C C' 3). Hình có trục đối xứng ?3 A B H C - Hình đối xứng của điểm A qua AH là A ( quy ước) - Hình đối xứng của điểm B qua AH là C và ngược lại AB&AC là 2 hình đối xứng của nhau qua đt AH - Cạnh BC tự đối xứng với nó qua AH Đt AH là trục đối xứng cuả tam giác cân ABC. * Định nghĩa: Đt d là trục đx cảu hình H nếu điểm đx với mỗi điểm thuộc hình H qua đt d cũng thuộc hình H Hình H có trục đối xứng. Một hình H có thể có 1 trục đối xứng, có thể không có trục đối xứng, có thể có nhiều trục đối xứng. A B C D . * Đường thẳng đi qua trung điểm 2 đáy của hình thang cân là trục đối xứng của hình thang cân đó. IV. Củng cố: - HS quan sát H 59 SGK- Tìm các hình có trục đx trên H59 + H (a) có 2 trục đối xứng + H (g) có 5 trục đối xứng + H (h) không có trục đối xứng + Các hình còn lại mỗi hình có 1 trục đối xứng. V. Hướng dẫn HS học tập ở nhà: - Học thuộc các đ/n. + Hai điểm đối xứng qua 1 đt. + Hai hình đối xứng qua 1 đt. + Trục đối xứng của 1 hình. - Làm trước các bài tập phần luyện tập để tiết sau luyện tập phần đối xứng trục. + Bài 39: Vẽ hình hoàn chỉnh, đúng để nhận dạng các đoạn thẳng bằng nhau và vận dụng kiễn thức bất đẳng thức trong tam giác đểhoàn thành bài toán. + Bài 40: Trước tiên tìm hiểu về các biển báo giao thông để biết khi gặp phải. Xác định xem biển nào có trục đối xứng bằng cách sử dụng kiến thức khi nào thì một hình có trục đối xứng. IV / RÚT KINH NGHIỆM Tiết 32 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : * Kiến thức: Củng cố và hoàn thiện hơn về lí thuyết, hiểu sâu sắc hơn về các khái niệm cơ bản về đx trục ( Hai điểm đx nhau qua trục, 2 hình đx nhau qua trục, trục đx của 1 hình, hình có trục đối xứng). * Kỹ năng: HS thực hành vẽ hình đối xứng của 1 điểm, của 1 đoạn thẳng qua trục đx. Vận dụng t/c 2 đoạn thẳng đối xứng qua đường thẳng thì bằng nhau để giải các bài thực tế. * Thái độ: Tạo hứng thú trong học tập, thấy được ứng dụng của toán trong thực tế. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu, các kiến thức liên quan. 2. Học sinh: Xem trước bài ở nhà, thước thẳng, III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ôn định lớp: Kiểm tra sỉ số lớp 2. Kiểm tra bài cũ: HS: Phát biểu đ/n về 2 điểm đx nhau qua 1 đt d + Cho 1 đt d và 1 đoạn thẳng AB. Hãy vẽ đoạn thẳng A'B' đx với đoạn thẳng AB qua d. + Đoạn thẳng AB và đt d có thể có những vị trí ntn đối với nhau? Hãy vẽ đoạn thẳng A'B' đx với AB trong các trường hợp đó. 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung H0ạt động 1: HS làm bài tại lớp GV. Yêu cầu học sinh làm bài 36/87 HS. Nghiên cứu cách làm bài GV. Cho học sinh vẽ hình bài toán. GV. Hãy so sánh OB và OC ta làm thế nào? HS. Ta so sánh OB và OC với OA. HS. Lên bảng trình bày GV. Cho nhận xét và chữa bài GV. Tính góc BOC =? Ta làm thế nào? HS. Nêu cách tính GV. Yêu cầu học sinh trả lời GV. Chốt lại Bài toán này ta đã vận dụng kiến thức nào? GV. Cho học sinh làm bài 39 GV yêu cầu hs đọc kĩ nội dung bài toán ? Bài cho gì yêu cầu gì GV. Hướng dẫn học sinh chứng minh phần a. GV. Phần b. bạn tú đi đường nào ngắn nhất. Bài tập 40 Bài 36/87 a. Vẽ điểm B đx A qua Ox. Vẽ điểm C đx B qua Oy Ta có : + Ox là đường trung trực của AB do đó AOB cân tại OOA = OB (1) +OY là đường trung trực của AC do đó OAC cân tại O OA = OC (2) Từ (1) và (2) OC = OB b. góc BOC =1000 Bài tập 39 SGK Giải a) Gọi C là điểm đx với A qua d, D là giao điểm của d và BC, d là đường trung trực của AC. Ta có: AD = CD (Dd) AE = EC (Ed) Do đó: AD + DB = CD + DB + CB (1) AE + EB = CE + EB (2) Mà CB < CE + EB ( Bất đẳng thức tam giác) Từ (1)&(2)AD + DB < AE + EB b. Bạn Tú đi từ A đến D rồi đến A. 3) Chữa bài 40 Trong biển a, b, d có trục đx - Trong biển c không có trục đx. 4/ Củng cố: GV cho HS nhắc lại : 2 điểm đx qua 1 trục, 2 hình đx, hình có trục đx 5/ Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và chuẩn bị bài mới: - Làm BT 42/89.- Xem lại bài đã chữa. - Xem trước bài hình bình hành: Trả lời ?1 trong sách giáo khoa để tìm hiểu về định nghĩa hình bình hành. + hình bình hành có các tính chất gì? Hình bình hành có các dấu hiệu nhận biết nào? (Chú ý đến các dấu hiệu nhận biết để có thể sử dụng nó để chứng minh một hình là hình bình hành) + Xem cách chứng minh các tính chất của hình bình hành để biết cách chứng minh một bài toán. IV / RÚT KINH NGHIỆM TỰ CHỌN Tuần 8 Tiết 8 ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC I .Mục tiêu: - Nắm được định nghĩa về đường trung bình của tam giác, của hình thang. - Biết vẽ đường trung bình của tam giác, của hình thang, biết vận dụng các định lí để tính độ dài đoạn thẳng. - Rèn đức tính cẩn thận, chính xác trong lập luận chứng minh. II . Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu, các kiến thức liên quan. 2. Học sinh: Xem trước bài ở nhà, thước thẳng, III . Các bước lên lớp 1/ Ổn định: Kiểm tra sỉ số lớp 2 / Kiểm tra bài cũ: - Định nghĩa đường trung bình của tam giác. - Định lí về đường trung bình của tam giác. 3/ Bài học: HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG * Hoạt động 1: Đường trung bình của tam giác. GV: Cho HS làm bài tập sau: Cho tam giác ABC , điểm D thuộc cạnh AC sao cho AD = DC. Gọi M là trung điểm của BC I là giao điểm của BD và AM. Chứng minh rằng AI = IM. GV: Yêu cầu HS vẽ hình ở bảng. HS: Vẽ hình ở bảng GV: Hướng dẫn cho HS chứng minh bằng cách lấy thêm trung điểm E của DC. ∆BDC có BM = MC, DE = EC nên ta suy ra điều gì? HS: BD // ME GV: Xét ∆AME để suy ra điều cần chứng minh. HS: Trình bày. GV: Cho HS làm bài tập 2: Cho ∆ABC , các đường trung tuyến BD, CE cắt nhau ở G. Gọi I, K theo thứ tự là trung điểm GB, GC. CMR: DE // IK, DE = IK. GV: Vẽ hình ghi GT, KL bài toán. GV: Nêu hướng CM bài toán trên? HS: GV: ED có là đường trung bình của ∆ABC không? Vì sao? HS: ED là đường trung bình của ∆ABC GV: Ta có ED // BC, ED = BC vậy để CM: IK // ED, IK = ED ta cần CM điều gì? HS: Ta CM: IK // BC, IK = BC. GV: Yêu cầu HS trình bày Bài 1: Cho tam giác ABC , điểm D thuộc cạnh AC sao cho AD = DC. Gọi M là trung điểm của BC I là giao điểm của BD và AM. Chứng minh rằng AI = IM. Giải: Gọi E là trung điểm của DC. Vì ∆BDC có BM = MC, DE = EC nên BD // ME, suy ra DI // EM. Do ∆AME có AD = DE, DI // EM nên AI = IM Bài 2: Giải Vì ∆ABC có AE = EB, AD = DC nên ED là đường trung bình, do đó ED // BC, ED = BC. Tương tụ: IK // BC, IK = BC. Suy ra: IK // ED, IK = ED 4 / Củng cố : Nhắc lại định nghĩa, định lí về đường trung bình của tam giác 5/ Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và chuẩn bị bài mới: - Tiết sau rèn luyện về các bài tập về hình bình hành : Xem lại các kiến thức liên quan về hình bình hành như: Định nghĩa hình bình hành, các dấu hiệu nhận biết hình bình hành để vận dụng vào giải bài tập liên quan. DUYỆT CỦA TCM Ngàythángnăm IV / RÚT KINH NGHIỆM

File đính kèm:

  • docTOAN 8 TUAN 8(1).doc
Giáo án liên quan