Bài giảng môn Đại số 7 - Tuần 32 - Tiết 65: Ôn tập cuối năm học

MỤC TIÊU.

- Hệ thống hoá các kiến thức về số hữu tỉ, tỉ lệ thức, toán tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch.

- Rèn kĩ năng về cộng trừ, nhân chia số hữu tỉ, kĩ năng giải các bài toán tỉ lệ thuận.

- Hệ thống hoá các kiến thức về đa thức, đa thức một biến.

- Rèn kĩ năng về thu gọn, cộng trừ đa thức, đặc biệt là đa thức một biến, kĩ năng nhận biết nghiệm của đa thức một biến

 

doc5 trang | Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1254 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Đại số 7 - Tuần 32 - Tiết 65: Ôn tập cuối năm học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 01/04/2014 Tuần 32 Tiết 65 ÔN TẬP CUỐI NĂM I. MỤC TIÊU. Hệ thống hoá các kiến thức về số hữu tỉ, tỉ lệ thức, toán tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch. Rèn kĩ năng về cộng trừ, nhân chia số hữu tỉ, kĩ năng giải các bài toán tỉ lệ thuận. Hệ thống hoá các kiến thức về đa thức, đa thức một biến. Rèn kĩ năng về thu gọn, cộng trừ đa thức, đặc biệt là đa thức một biến, kĩ năng nhận biết nghiệm của đa thức một biến II. CHUẨN BỊ. - GV: Bảng phụ ghi câu hỏi và bài tập Bút dạ, phấn màu, thước thẳng - HS: Bảng nhóm, bút dạ, thước thẳng III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Ghi bảng HĐ 1: Thống kê ? Để tiến hành điều tra về một vấn đề nào đó (VD: Đánh giá kết quả học tập của lớp) em phải làm những việc gì và trình bày kết quả thu được như thế nào? ? Trên thực tế người ta thường dùng biểu đồ để làm gì? ? Một em đọc đề bài? ? Quan sát và đọc biểu đồ? ? Hãy cho biết tỉ lệ % trẻ em từ 6 tuổi đến 10 tuổi của vùng Tây Nguyên, vùng Đồng bằng Sông Cửu Long đi học tiểu học? ? Vùng nào có tỉ lệ % trẻ em từ 6 tuổi đến 10 tuổi đi học tiểu học cao nhất? Thấp nhất? ? Một em đọc đề bài 8? ? Dấu hiệu ở đây là gì? ? Hãy lập bảng tần số? ? Tìm mốt của dấu hiệu? ? Tính số trung bình cộng của dấu hiệu? I. Ôn tập về thống kê: - Để tiến hành điều tra một vấn đề nào đó đầu tiên em phải thu thập các số liệu thống kê, lập bảng số liệu ban đầu. Từ đó lập bảng tần số, tính số trung bình cộng của dấu hiệu và rút ra nhận xét - Dùng biểu đồ để cho hình ảnh cụ thể về giá trị của dấu hiệu và tần số Bài 7 (sgk- 89; 90) a. Tỉ lệ % trẻ em từ 6 tuổi đến 10 tuổi của: vùng Tây Nguyên đi học tiểu học là: 92% - Vùng Đồng bằng Sông Cửu Long là: 87,81% b. Vùng có tỉ lệ trẻ em đi học tiểu học cao nhất là: Đồng bằng Sông Hồng: 98,76% - Thấp nhất là: Đồng bằng Sông Cửu Long Bài 8 (sgk- 90) a. Dấu hiệu: Sản lượng của từng thửa tính theo tạ/ha - Bảng tần số: M0=35 (tạ/ha) I. Thống kê Sản lượng x (tạ/ha) Tần số n Các tích x.n 31 34 35 36 38 40 42 44 10 20 30 15 10 10 5 20 310 680 1050 540 380 400 210 880 N=120 4450 = (tạ/ha) ? Mốt của dấu hiệu là gì? ? Số trung bình cộng có ý nghĩa gì? ? Khi nào không nên lấy số trung bình cộng làm đại diện cho dấu hiệu đó? HĐ 2: Ôn tập về biểu thức đại số: Trong các biểu thức đại số sau: 2xy2; 3x3+x2y2-5y; y2x; -2; 0; x; 4x5-3x3+2; 3xy.2y; ; Hãy cho biết: ? Những biểu thức nào là đơn thức? ? Hãy tìm các đơn thức đồng dạng? ? Những biểu thức nào là đa thức mà không phải là đơn thức? ? Tìm bậc của đa thức? Nếu HS chưa nắm vững GV bổ sung các câu hỏi: ? Thế nào là đơn thức? ? Thế nào là hai đơn thức đồng dạng? ? Thế nào là đa thức? ? Nêu cách xác định bậc của đa thức? ? Hãy tính A+B? ? Hãy tính giá trị của biểu thức A+B với x=2; y=-1? ? Tính A-B? ? Tính giá trị của biểu thức A-B với x=2; y=-1? ? Xác định yêu cầu của bài tập? ? 2HS lên bảng giải? HS: Nhận xét GV: Sửa chữa; uốn nắn cách trình bày ? Khi nào số a được gọi là nghiệm của đa thức P(x)? P(a)=0 a là nghiệm của đa thức P(x) ? Một em giải bài 13a? HS: Nhận xét GV: Chữa ? Đa thức Q(x)=x2+2 có nghiệm không? Vì sao? - Biểu thức là đơn thức: 2xy2; y2x; -2; 0; x; 3xy.2y; - Những đơn thức đồng dạng: (+) 2xy2; y2x (=xy2) và 3xy.2y (=6xy2) (+) –2 và - Biểu thức nào là đa thức mà không phải là đơn thức: 3x3+x2y2-5y là đa thức bậc 4 có nhiều biến 4x5-3x3+2 là đa thức bậc 5 có một biến a. A+B=? A+B=(x2-2x-y2+3y-1)+ (-2x2+3y2-5x+y+3) =x2-2x-y2+3y-1-2x2+3y2-5x+y+3 =(x2-2x2)+(-2x-5x)+(-y2+3y2)+ (3y+y)+(-1+3) =-x2-7x+2y2+4y+2 Thay x=2; y=-1 vào biểu thức A+B ta có: A+B=-22-7.2+2.(-1)2+4.(-1)+2 A+B=-4-14+2-4+2 A+B=-18 b. A-B=? A-B=(x2-2x-y2+3y-1)- (-2x2+3y2-5x+y+3) =x2-2x-y2+3y-1+2x2-3y2+5x-y-3 =(x2+2x2)+(-2x+5x)+(-y2-3y2)+ (3y-y)+(-1-3) =3x2+3x-4y2+2y-4 A-B=0 tại x=-2; y=1 a. x=1 b. x= II. Ôn tập về biểu thức đại số: Bài 1: Bài 2: Cho các đa thức: A=x2-2x-y2+3y-1 B=-2x2+3y2-5x+y+3 a. A+B=? A+B=(x2-2x-y2+3y-1)+ (-2x2+3y2-5x+y+3) =x2-2x-y2+3y-1-2x2+3y2-5x+y+3 =(x2-2x2)+(-2x-5x)+(-y2+3y2)+ (3y+y)+(-1+3) =-x2-7x+2y2+4y+2 Thay x=2; y=-1 vào biểu thức A+B ta có: A+B=-22-7.2+2.(-1)2+4.(-1)+2 A+B=-4-14+2-4+2 A+B=-18 b. A-B=? A-B=(x2-2x-y2+3y-1)- (-2x2+3y2-5x+y+3) =x2-2x-y2+3y-1+2x2-3y2+5x-y-3 =(x2+2x2)+(-2x+5x)+(-y2-3y2)+(3y-y)+(-1-3) =3x2+3x-4y2+2y-4 A-B=0 tại x=-2; y=1 Bài 11 (sgk- 91) Bài 12 (sgk- 91) Bài 13a (sgk- 91) 4. Luyện tập, củng cố. 5. Hướng dẫn, dặn dò. - Ôn tập kĩ lí thuyết và bài tập - Làm bài tập trong sách bài tập VI, Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 01/04/2014 Tuần 32 Tiết 66 ÔN TẬP CUỐI NĂM I. MỤC TIÊU: Hệ thống hoá các kiến thức về số hữu tỉ, tỉ lệ thức, toán tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch. Rèn kĩ năng về cộng trừ, nhân chia số hữu tỉ, kĩ năng giải các bài toán tỉ lệ thuận. Hệ thống hoá các kiến thức về đa thức, đa thức một biến. Rèn kĩ năng về thu gọn, cộng trừ đa thức, đặc biệt là đa thức một biến, kĩ năng nhận biết nghiệm của đa thức một biến. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng. Học sinh: Bút dạ xanh, giấy trong, phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: 3. Dạy học bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Lý thuyết. Điền vào chỗ trống trong các phát biểu dưới đây. Yêu cầu học sinh thực hiện Chữa bài làm của học sinh ® hoàn thiện đáp án đúng cho học sinh. Một học sinh lên bảng, các học sinh khác làm vào phiếu học tập. Nhận xét bài làm của bạn® sửa chữa bổ sung, hoàn thành đáp án vào phiếu học tập. I/ Lý thuyết. Hoạt động 2: Luyện tập Cho học sinh làm bài 8 (Tr 90 - SGK) Yêu cầu học sinh nhắc lại dấu hiệu, Mốt của dấu hiệu, cách lập bẳng tần số, cách tính số TBC. Chữa bài cho học sinh, nhận xét, cho điểm. Hai học sinh lên bảng, các học sinh khác làm vào vở II/ Luyện tập: Bài 8 (Tr 90 - SGK) Dấu hiệu: Sản lượng vụ mùa của một xã. N.suất (tạ/ ha) 31 34 35 36 38 40 42 44 Tần số 10 20 30 15 10 10 5 20 b)Mốt của dấu hiệu M0 = 35 c) X » 37,1 Cho học sinh làm bài 10 (Tr 90 - SGK) Lưu ý: bài có hai biến, cách làm tương tự một biến, viết các hạng tử đồng dạng cùng cột rồi tính. Chữa bài cho học sinh, nhận xét, cho điểm. Một học sinh lên bảng, các học sinh khác làm vào vở Bài 10 (Tr 90 - SGK) A= x2 –2x – y2 + 3y – 1 B= -2x2 -5x +3y2 + y +3 -C=-3x2 +3x -7y2 +5y +6 + 2xy A+B–C=-4x2– 4x – 5y2 + 9y +8 + 2xy A – B + C = 6x2 – 2xy + 3y2 – 3y – 10 -A+B+ C = - 6x + 11y2 – 7y – 2xy – 2 Cho học sinh làm bài 12 (Tr 91 - SGK) Chữa bài cho học sinh, nhận xét, cho điểm. Một học sinh lên bảng, các học sinh khác làm vào vở Bài 12 (Tr 91 - SGK) Vì đa thức P(x) = ax2 + 5x – 3 có nghiệm là nên ta có: P() = a+ 5.-3 = 0 Þ a = 2 Cho học sinh làm bài 13 (Tr 91 - SGK) Để cm một đa thức không có nghiệm ta làm ntn? Trả lời: cm đa thức khác 0 với mọi x Bài 13 (Tr 91 - SGK) P(x) = 3 – 2x = 0 Û 2x = 3 Û x = 1,5 Đa thức không có nghiệm vì : x2 ³ 0 với mọi xÞ x2 + 2 ³ 2 .Vậy k0 có giá trị của x để p(x) = 0 Cho học sinh làm bài 6 (Tr 63 - SBT) Nêu cách vẽ đồ thị của hàm số y =ax Chữa bài cho học sinh, nhận xét, cho điểm. Trả lời miệng Một học sinh lên bảng, các học sinh khác làm vào vở Bài 6 (Tr 63 - SBT) Đường thẳng OA là đồ thị hàm số y = 2x 4. Hướng dẫn học sinh học ở nhà: Hoàn thiện phiếu học tập, làm đáp án ôn tập. Bài tập 2,3,4,5,7 (SBT - Tr 63). Ninh Hòa, ngày..//2014 Duyệt của tổ trưởng . Tô Minh Đầy VI. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docDAI 7 (20).doc
Giáo án liên quan