. MỤC TIÊU.
*Về kiến thức : - Củng cố kiến thức về đa thức 1 biến, cộng trừ đa thức 1 
 biến.
*Về kĩ năng : - Được rèn luyện kĩ năng sắp xếp đa thức theo luỹ thừa 
 tăng hoặc giảm của biến. Học sinh trình bày cẩn thận.
*Về TDTĐ : Rèn tính cẩn thận chính xác , phát triển tư duy sáng tạo. 
 Rèn cho HS ý thức tự giác.
II. CHUẨN BỊ.
- GV: Bảng phụ ghi câu hỏi và bài tập. Bút dạ, phấn màu, thước thẳng.
- HS: Bảng nhóm, bút dạ, thước thẳng.
 
              
            
                
                
                
                
            
 
                                            
                                
            
                       
            
                 4 trang
4 trang | 
Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1432 | Lượt tải: 0 
              
           
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Đại số 7 - Tuần 30 - Tiết 61: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 22/03/2013 Tuần 30 Tiết 61
luyện tập
I. mục tiêu.
*Về kiến thức : - Củng cố kiến thức về đa thức 1 biến, cộng trừ đa thức 1 
 biến.
*Về kĩ năng : - Được rèn luyện kĩ năng sắp xếp đa thức theo luỹ thừa 
 tăng hoặc giảm của biến. Học sinh trình bày cẩn thận.
*Về TDTĐ : Rèn tính cẩn thận chính xác , phát triển tư duy sáng tạo. 
 Rèn cho HS ý thức tự giác.
II. chuẩn bị.
- GV: Bảng phụ ghi câu hỏi và bài tập. Bút dạ, phấn màu, thước thẳng.
- HS: Bảng nhóm, bút dạ, thước thẳng.
III. tiến trình dạy học.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
 HS1: Chữa bài tập 44(SGK –tr45) : 
	 Đáp số: P(x) +(Q(x) = 9x4 -7x3 +2x2 – 5x -1
 HS2: Chữa bài tập 48(SGK –tr46) :
 Đáp số: P(x) - (Q(x) = 2x3 +3x2 – 6x +2
	 Đa thức bậc 3 , hệ số cao nhất là 2, hệ số tự do là 2.
3. Bài mới.
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 4 theo nhóm.
- Giáo viên ghi kết quả.
Y/cầu HS đọc đề bài , Nêu cách làm bài 
- Giáo viên lưu ý: cách kiểm tra việc liệt kê các số hạng khỏi bị thiếu.
- Y/cầu 2 học sinh lên bảng:
+ 1 em tính M + N
+ 1 em tính N - M
- Giáo viên lưu ý cách tính viết dạng cột là cách ta thường dùng cho đa thức có nhiều số hạng tính thường nhầm nhất là trừ
Y/cầu HS đọc đề bài , Nêu cách làm bài 
- Nhắc các khâu thường bị sai:
+
+ tính luỹ thừa
+ quy tắc dấu.
Y/cầu 
- Học sinh 1 tính P(-1)
- Học sinh 2 tính P(0)
- Học sinh 3 tính P(4)
GV Y/cầu HS nêu cách làm bài và chốt cách làm bài .
- Học sinh thảo luận nhóm rồi trả lời.
HS đọc đề bài , Nêu cách làm bài.
 - 2 học sinh lên bảng, mỗi học sinh thu gọn 1 đa thức.
+ 1 em tính M + N
+ 1 em tính N - M
HS đọc đề bài , Nêu cách làm bài.
- Học sinh 1 tính P(-1)
- Học sinh 2 tính P(0)
- Học sinh 3 tính P(4)
Bài tập 49 (tr46-SGK) 
Có bậc là 2
 có bậc 4
Bài tập 50 (tr46-SGK) a) Thu gọn
Bài tập 52 (tr46-SGK) 
P(x) = 
tại x = 1
Tại x = 0
Tại x = 4
4. Luyện tập, củng cố.
- Các kiến thức cần có kỹ năng 
+ thu gọn.
+ tìm bậc
+ tìm hệ số
+ cộng, trừ đa thức.
5. Hướng dẫn, dặn dò.
- Về nhà làm bài tập 53 (SGK)
Làm bài tập 40, 42 - SBT (tr15)
Đọc và nghiên cứu trước bài : Nghiệm của đa thức một biến
VI, Rút kinh nghiệm:
 Ngày soạn: 22/03/2013 Tuần 30 Tiết 62
BàI 9 nghiệm của đa thức một biến
I. mục tiêu.
*Về kiến thức : - Hiểu được khái niệm của đa thức một biến, nghiệm của 
 đa thức
*Về kĩ năng : - Biết cách kiểm tra xem số a có phải là nghiệm của đa 
 thức hay không
*Về TDTĐ : Rèn tính cẩn thận chính xác , phát triển tư duy sáng tạo. 
 Rèn cho HS ý thức tự giác.
II. chuẩn bị.
- GV: Bảng phụ ghi câu hỏi và bài tập. Bút dạ, phấn màu, thước thẳng.
- HS: Bảng nhóm, bút dạ, thước thẳng.
III. tiến trình dạy học.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
 HS1: Chữa bài tập 42(SBT –tr15) : 
	 Đáp số: G(x) +F(x) – H(x) =2x5 - 3x4 -4x3 +5x2 – 9x +9
 A(1) = 0
3. Bài mới.
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1(10ph) 
- GV đưa nội dung của bài toán lên bảng.
- Giáo viên: xét đa thức
? Nghiệm của đa thức là giá trị như thế nào.
? Tại sao x=1 là 1 nghiệm của đa thức A(x)
Hoạt động 2(15ph) 
? Để chứng minh 1 là nghiệm Q(x) ta phải cm điều gì.
- Tương tự giáo viên cho học sinh chứng minh - 1 là nghiệm của Q(x)
? So sánh: x2 0
 x2 + 1 0 
- Yêu cầu học sinh làm ?1, ?2 và trò chơi.
- Y/cầu học sinh làm ở nháp rồi cho học sinh chọn đáp số đúng.
- Học sinh thử lần lượt 3 giá trị.
Vậy một đa thức khác không có thể có bao nhiêu nghiệm.
GV : Người ta đã C/m rằng số nghiệm của một đa thức không vượt quá bậc của nó ? Y/cầu làm ?1
? Muốn kiểm tra xem 1 số có phả i là nghiệm của đa thức hay không ta làm thế nào.
Y/cầu HS đọc ?2
?Làm thế nào để biết trong các số đã cho , số nào là nghiệm của đa thức .
?Có cáh nào khác để tìm x.
Đa thức Q(x) còn có nghiệm nào khác ?
- Học sinh làm việc theo nội dung bài toán
- Là giá trị làm cho đa thức bằng 0.
HS: x=1 là 1 nghiệm của đa thức A(x) vì tại x=1 A(x) có giá trị bằng 0 hay A(1)=0
Ta chứng minh 
Q(1) = 0
- Học sinh: x2 0
 x2 + 1 > 0 
học sinh làm ?1, ?2 và trò chơi.
học sinh làm ở nháp rồi cho học sinh chọn đáp số đúng.
- Học sinh thử lần lượt 3 giá trị. 
HS: Một đa thức khác không có thể có 1 nghiệm , 2nghiệm .
hoặc không có nghiệm .
HS: ta thay số đó vào x , nếu giá trị của đa thức tính được bằng 0 thì số đó là một nghiệm của đa thức 
HS: ta lần lượt thay giá trị của các số đã cho vào đa thức rồi tính giá trị của đa thức .
HS: Ta có thể cho 
P(x) = 0 rồi tính 
Đa thức Q(x) là đa thức bậc hai nên nhiều nhất chỉ có hai nghiệm , vậy ngoài ra không còn nghiệm nào khác .
1. Nghiệm của đa thức một biến
P(x) = 
Ta có P(32) = 0, ta nói x = 32 là nghiệm của đa thức P(x)
* Khái niệm: SGK 
2. Ví dụ 
a) P(x) = 2x + 1
có 
 x = là nghiệm
b) Các số 1; -1 có là nghiệm 
Q(x) = x2 - 1
Q(1) = 12 - 1 = 0
Q(-1) = (-1)2 - 1 = 0
 1; -1 là nghiệm Q(x)
c) Chứng minh rằng 
G(x) = x2 + 1 > 0 
không có nghiệm
Thực vậy 
x2 0 với mọi x => x2 + 11>0
với mọi x, tức là không có một giá trị nào của x để G(x) =0
Do đó G(x) không có nghiệm.
* Chú ý: SGK 
?1
Đặt K(x) = x3 - 4x
K(0) = 03- 4.0 = 0 x = 0 là nghiệm.
K(2) = 23- 4.2 = 0 x = 3 là nghiệm.
K(-2) = (-2)3 - 4.(-2) = 0 x = -2 là nghiệm của K(x).
?2
a)
P(x) =2x +
P()= 1
P()=
P(-) = 0
KL: x = - là nghiệm của đa thức
b)Q(x)= x2 -2x -3 .
Q(3) =0 ; Q(1) = - 4 ; Q(-1) =0
vậy x=3 ; x =-1 là nghiệm của đa thức Q(x) 
4. Luyện tập, củng cố.
- Cách tìm nghiệm của P(x) : Cho P(x) = 0 sau đó tìm x.
- Cách chứng minh: x = a là nghiệm của P(x): Ta phải xét P(a)
	+ Nếu P(a) = 0 thì a là nghiệm.
	+ Nếu P(a) 0 thì a không là nghiệm.
5. Hướng dẫn, dặn dò.
- Làm bài tập 54, 55, 56 (tr48-SGK); cách làm tương tự ? SGK .
Bài tập 43 -> 47 (SBT) . Tiết sau ôn tập chương IV .Trả lời các câu hỏi ôn tập
HD bài tập 56
P(x) = 3x - 3
G(x) = 
Ninh Hòa, ngày..//2013
Duyệt của tổ trưởng 
.
Tô Minh Đầy 
 VI. Rút kinh nghiệm:
            File đính kèm:
 DAI 7 (13).doc DAI 7 (13).doc