I. Mục tiêu:
- Kiến thức: - Học sinh hiểu được khái niệm về biểu thức đại số, tự tìm được một số ví dụ về biểu thức đại số.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng tìm ví dụ về biểu thức đại số.
- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ
- Học sinh: §ồ dùng học tập, bảng nhóm, bút dạ.
2 trang |
Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1296 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Đại số 7 - Tuần 25 - Tiết 51: Khái niệm biểu thức đại số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 7 MAI VĂN DŨNG
Tuần25 Ngày soạn: 15/02/2014
Tiết 51 Ngày dạy: 17/02/2014
KHÁI NIỆM BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: - Học sinh hiểu được khái niệm về biểu thức đại số, tự tìm được một số ví dụ về biểu thức đại số.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng tìm ví dụ về biểu thức đại số.
- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ
- Học sinh: §ồ dùng học tập, bảng nhóm, bút dạ.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm ta sự chuẩn bị của học sinh
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘnG CỦA GiÁO ViÊn
HOẠT ĐỘnG CỦA HỌC SinH
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Em hãy cho biết thế nào là một biểu thức ? Lấy ví dụ về biểu thức.
GV: Chuẩn hoá và cho điểm
3. Bài mới:
HS: Nêu khái niệm biểu thức
Các số được nối với nhau bới dấu các phép tính (cộng, trừ, nhân. chia, nâng lên luỹ thừ) làm thành một biểu thức
Ví dụ:
20 – (14 + 8) : 2
Hoạt động 2: 1. Nhắc lại về biểu thức
GV: Giới thiệu “những biểu thức trên còn được gọi là biểu thức số”
Em hãy viết công thức tính chu vi của hình chữ nhật ?
Em hãy viết biểu thức số chu vi của hình chữ nhật có chiều rộng bằng 5 (cm), chiều dài bằng 8 (cm)
Yêu cầu HS làm ?1 SGK
GV: Vậy các biểu thức trên có thể là chữ được không ?
HS: Chu vi của hình chữ nhật có chiều dài là a, chiều rộng là b là:
C = (a+b)2
HS: Viết công thức:
(5 + 8).2
HS: Làm ?1
(3 + 2).3 (cm2)
Hoạt động 3: 2. Khái niệm về biểu thức đại số
GV: Nêu bài toán SGK
Em hãy viết công thức tính chu vi của hình chữ nhật có kích thước bằng 5 cm và a cm ? (với a là đại diện cho một số nào đó ).
GV: Với a = 2 cm ta có công thức trên thay a = 2 và là công thức tính chu vi của hình chữ nhật có chiều dài bằng 5 cm, chiều rộng bằng 2 cm.
Vậy: Ta có thể dùng biểu thức C = (5 + a).2 để biểu thị chu vi của các hình chữ nhật có một cạnh bằng 5 cm.
Yêu cầu HS làm ?2
Gợi ý:
- Gọi chiều rộng của hình chữ nhật là a hỏi chiều dài của nó ?
Viết công thức tính diện tích hình chữ nhật theo a ?
GV: Nhận xét và chuẩn hoá
Yêu cầu HS nghiên cứu 4 dòng sau ?2 (SGK/T25) và cho biết
Thế nào là biểu thức đại số ?
Em hãy lấy ví dụ về biểu thức đại số ?
GV: Nêu chú ý SGK
§ể cho gọn x.y thay bằng xy; 3.x thay bằng 3x
Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ?3
Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập
HS1:a)
HS2:b)
Gọi HS nhận xét sau đó GV chuẩn hoá
GV: Trong biểu thức đại số, các chữ có thể đại diện cho các số tuỳ ý nào đó. Người ta gọi những chữ như vậy là biến số (gọi tắt là biến).
GV: Giới thiệu chú ý SGK
Trong biểu thức đại số, vì chữ đại diện cho số nên khi thực hiện các phép toán trên các chữ, ta có thể áp dụng những tính chất, quy tắc phép toán như trên các số. Chẳng hạn
x + y = y + x ; xy = yx ; xxx = x3 ; (x + y) + z = x (y + z)
- Các biểu thức đại số có chứa biến ở mẫu, chẳng hạn như ; (với các biến t, x nằm ở mẫu) chưa được xét trong chương này.
4. Củng cố:
HS: Viết công thức tính chu vi hình chữ nhật
C = (5 + a).2 (cm)
C = (5 +2).2
HS: Làm ?2
Gọi a cm là chiều rộng của hình chữ nhật
Chiều dài là a + 2 (cm)
S = a.(a+2) (cm2)
HS: Nêu khái niệm biểu thức đại số.
Biểu thức đại số là biểu thức mà trong đó có các số, các kí hiệu phép toán cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa, các chữ (đại diện cho các số ).
Ví dụ: (x + 7) .2
HS: Lên bảng làm ?3
Quãng đường: S = 30x
Tổng quãng đường:
S = S1 + S2 = 5x + 35y
HS: Ghi các chú ý
Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 1, 2 SGK trang 26
HS1: BT1
HS2: BT2
Gọi HS nhận xét sau đó GV chuẩn hoá.
HS:đọc mục “có thể em chưa biết”
HS1: Làm bài tập 1
a) x + y
b) xy
c) (x + y)(x - y)
HS2: Làm bài tập 2
S =
5.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ .
BT 3, 4, 5 SGK trang 26, 27.
File đính kèm:
- TIET51.doc