Bài giảng môn Đại số 7 - Tuần 14 - Tiết 27: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch

I.-MỤC TIÊU:

 - Kiến thức: Ôn lại định nghĩa tính chất của hai đại lượng tỷ lệ nghịch. Tính chất dãy tỷ số bằng nhau để vận dụng giải bài tập.

 - Kĩ năng: Rèn kỹ năng trình bày lời giải. Chú ý khi liên hệ bài các bài toán qua thực tế

 - Tư duy: Rèn luyện tư duy logic, cách trình bày bài toán. Liên hệ bài toán với thực tế.

 - Thái độ: Có ý trong học tập

II-CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Bảng phụ , Bài Kiểm tra photo 15’

2. Học sinh: Học bài và làm bài tập

 

doc2 trang | Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1262 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Đại số 7 - Tuần 14 - Tiết 27: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 7 MAI VĂN DŨNG Tuần14 Ngày soạn: 25/11/2013 Tiết 27 Ngày dạy: 26/10/2013 MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH I.-MỤC TIÊU: - Kiến thức: Ôn lại định nghĩa tính chất của hai đại lượng tỷ lệ nghịch. Tính chất dãy tỷ số bằng nhau để vận dụng giải bài tập. - Kĩ năng: Rèn kỹ năng trình bày lời giải. Chú ý khi liên hệ bài các bài toán qua thực tế - Tư duy: Rèn luyện tư duy logic, cách trình bày bài toán. Liên hệ bài toán với thực tế. - Thái độ: Có ý trong học tập II-CHUẨN BỊ: Giáo viên: Bảng phụ , Bài Kiểm tra photo 15’ Học sinh: Học bài và làm bài tập III.- PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại gợi mở, hoạt động nhóm. IV.- TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ NỘI DUNG – BÀI GHI Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - HS1: Định nghĩa đại lượng tỉ lệ nghịch? Giải BT 15/58 SGK. - HS2: Nêu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận, hai đại lượng tỉ lệ nghịch. (So sánh viết dưới dạng công thức). Hoạt động 2: 1. Bài toán 1 - GV đưa đề bài lên bảng phụ. - HS tóm tắt đề. - GV hướng dẫn gọi các đại lượng, yêu cầu HS cho biết đại lượng nào đã biết? - yêu cầu HS xét quan hệ giữa hai đại lượng rồi viết hệ thức tương ứng? - HS: thực hiện các yêu cầu trên. - HS thay số rồi giải (1HS lên bảng, cả lớp cùng làm). - Rồi tìm t2? Bài toán 1: SGK Tóm tắc: Ôtô đi từ A đến B. Với vận tốc v1 thì thời gian t1. Với vận tốc v2 thì thời gian t2. Giải: Gọi v1 và v2 lần lượt là vận tốc cũ và mới; t1 và t2 lần lượt là thời gian cũ và mới. Theo đề ta có: t1 =6 ; v2 = 1,2v1. Với vận tốc và thời gian đi là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có: v1 . t1 = v2 . t2 mà t1 = 6, v2 = 1,2v1 nên ta được: v1 . 6 = 1,2v1 . t2 Þ Vậy nếu đi với vận tốc mới thì đi từ A à B hết 5h. Hoạt động 3: 2. Bài toán 2 - GV đưa bài toán lên bảng phụ: - HS tóm tắt đề? - GV hỏi: Cùng một công việc như nhau giữa số máy cầy và số ngày hoàn thành công việc có quan hệ với nhau như thế nào? - HS: tỉ lệ nghịch - GV hỏi: nếu gọi số máy của 4 đôi lần lượt x, y, z, t thì ta có các hệ thức nào? - HS: trả lời các câu hỏi. -GV hướng dẫn HS chuyển bài toán tỉ lệ nghịch sang bài toán dãy tỉ số bằng nhau. Bài toán 2: SGK Gọi số máy của 4 đôi lần lượt x, y, z, t. Ta có x + y + z + t = 36 Vì số máy tỉ lệ nghịch với số ngày hoàn thành công việc nên ta có: 4x = 6y = 10z = 12t hay Theo t/chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: Vậy số máy cày của bốn đội lần lượt là 15, 10, 6, 5. Chú ý: Nếu x, y, z, t tỉ lệ nghịch với 4, 6, 10, 12 Þ x, y, z, t tỉ lệ thuận với 1/4; 1/6; 1/10; 1/12. Hoạt động 4: Luyện tập - Củng cố - Bài 16/60 SGK - Bài 17/61 SGK: HS hoạt động theo nhóm - Bài 18/61 SGK. Bài 16: a, Hai đại lượng x, y có tỉ lệ nghịch với nhau vì: 1.120 = 2.60 = 3.40 = 5. 24 = 8.15 = 120 b, Hại đại lượng x, y không có tỉ lệ nghịch với nhau vì: 5.12,5 ¹ 6.10. Bài 17: Bài 18: 3 người: 6 giờ. 12 người: x giờ. 3 . 6 = 12 x Þ Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà Làm bài tập 19 à 23/62 SGK

File đính kèm:

  • docTIET27.doc