Bài giảng môn Đại số 7 - Tiết 69 : Ôn tập cuối năm - Lê Văn Don

A) Mục tiêu:

- HS có kĩ năng thống kê điều tra, tìm số trung bình cộng, mốt, nhận xét các dấu hiệu.

- Có kĩ năng thu gọn đa thức, cộng trừ đa thức, tính giá trị biểu thức đại số.

B) Chuẩn bị:

GV: Bảng phụ.

HS: Bảng phụ.

C) Tiến trình dạy học:

1) Ổn định lớp (1):

 

doc3 trang | Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1254 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Đại số 7 - Tiết 69 : Ôn tập cuối năm - Lê Văn Don, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Long Điền A Lê Văn Đon Giáo án đại số 7 Tiết 69 : ÔN TẬP CUỐI NĂM Mục tiêu: - HS có kĩ năng thống kê điều tra, tìm số trung bình cộng, mốt, nhận xét các dấu hiệu. - Có kĩ năng thu gọn đa thức, cộng trừ đa thức, tính giá trị biểu thức đại số. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ. HS: Bảng phụ. Tiến trình dạy học: 1) Ổn định lớp (1’): 2) Kiểm tra bài củ (5’): 3) Bài mới (29’): Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1(15’): GV cho HS làm BT8/90/SGK: GV cho HS đọc đề kĩ. a) Dấu hiệu là gì? lập bảng tần số? Mốt của dấu hiệu là gì? Mốt là bao nhiêu? GV cho HS lên bảng tính số trung bình cộng. GV cho HS lên bảng vẽ biểu đồ. Hoạt động 2(14’):GV cho HS làm BT9/90/SGK. Ta làm như thế nào? khi c=0,7 ta có gì? Tương tự khi c=; c=1 GV cho HS làm BT10/90/SGK: GV có thể cho HS làm theo hai cách. Nêu lại qui tắc bỏ dấu hoặc. GV cho HS làm vào vở. GV cho HS làm tương tự câu b, c ở nhà. HS cho dấu hiệu. 1 HS lên bảng lập bảng tần số và số trung bình cộng. HS còn lại làm vào vở. HS nêu lại . 35. 1 HS lên bảng HS còn lại làm vào vở. HS khá, giỏi lên bảng. HS còn lại vẽ vào vở. HS khá trả lời sau đó HS làm vào bảng nhóm (3 nhóm). HS các nhóm trình bày. HS làm vào vở. HS nêu. 1 HS lên bảng. BT8/90/SGK: a) Tìm hiểu sản lượng vụ mùa một xã. Bảng tần số và số trung bình cộng. x n x.n =37 31 10 310 34 20 680 35 30 1050 36 15 540 38 10 380 40 10 400 42 5 210 44 20 880 N= 120 Tổng: 4450 Mo=35. BT9/90/SGK: Tại c=0,7 ta có: 2,7.0,7-3,5.0,7 =-0,56 Vậy giá trị biểu thức tại c=0,7 là –0,56. Tương tự khi c=; c=1 giá trị biểu thức lần lượt là 2,03; 9,3 (gần đúng). BT10/90/SGK: A=x2-2x-y2+3y-1 B=-2x2+3y2-5x+y+3 C=3x2-2xy+7y2-3x-5y-6 a)A+B-C= (x2-2x-y2+3y-1)+( -2x2+3y2-5x+y+3)-( 3x2-2xy+7y2-3x-5y-6) =-4x2+2xy-4x-5y2+9y+8. b) 6x2-2xy+3y2-3y-10 c) –6x+11y2-7y-2xy-2. 4) Củng cố (7’): GV cho HS làm tiếp BT13/91/SGK: a) P(x)=3-2x có nghiệm là 1,5. b) Q(x)=x2+2 luôn >0 nên Q(x) vô nghiệm. 5) Dặn dò (3’): Học bài+ xem BT đã giải. BTVN: BT10 b, c/90/SGK. *) Hướng dẫn bài tập về nhà: & DẠY TỐT HỌC TỐT &

File đính kèm:

  • doc69.doc
Giáo án liên quan