I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết khái niệm về biểu thức đại số.
2. Kỹ năng:
- Lấy được một số ví dụ về biểu thức đại số.
- Viết được biểu thức đại số trong trường hợp đơn giản.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: SGK, giáo án, bảng phụ
- Học sinh : SGK, soạn trước bài mới.
4 trang |
Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 2369 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Đại số 7 - Tiết 51 - Bài 1: Khái niệm về biểu thức đại số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 05-03-2014
Tiết: 51 CHƯƠNG IV: BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
BÀI 1: KHÁI NIỆM VỀ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết khái niệm về biểu thức đại số.
2. Kỹ năng:
- Lấy được một số ví dụ về biểu thức đại số.
- Viết được biểu thức đại số trong trường hợp đơn giản.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: SGK, giáo án, bảng phụ
- Học sinh : SGK, soạn trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC :
1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
- Chương “Biểu thức đại số” ta sẽ nghiên cứu các nội dung sau: Khái niệm về biểu thức đại số; Giá trị của một biểu thức đại số; Đơn thức; Đa thức, Các phép tính cộng trừ đơn, đa thức, nhân đơn thức; Nghiệm của đa thức.
- Nội dung bài hôm nay là khái niệm về đa thức
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Nhắc lại về biểu thức
-Ở lớp dưới ta đã biết các số được nối với nhau bới dấu các phép tính: Cộng, trừ, nhân, chia, luỹ thừa, làm thành một biểu thức.
-Hãy cho ví dụ về một biểu thức.
-Những biểu thức trên còn được gọi là biểu thức số.
-Yêu cầu làm ví dụ trang 24 SGK.
-Cho làm tiếp ?1.
-1 HS trả lời: Biểu thức số biểu thị chu vi hình chữ nhật là: 2.(5+8) (cm)
1. Nhắc lại về biểu thức:
-Ví dụ:
*5+3-2; 12:6.2; 152.47; 4.32-5.6. gọi là biểu thức số.
[?1]
*Chu vi hình chữ nhật là:
2.(5+8) (cm)
* Diện tích hình chữ nhật là:
3.(3+2) (cm2)
Hoạt động 2: Tìm hiểu về khái niệm biểu thức số
-Nêu bài toán: SGK
-Giải thích: người ta dùng chữ a để viết thay cho 1 số nào đó. Yêu cầu viết biểu thức tính chu vi của hình chữ nhật đó.
-1 HS lên bảng viết biểu thức.
-Nếu cho a = 2 ta có biểu thức trên biểu thị
chu vi hình chữ nhật nào?
Tương tự với a = 3,5?
-a = 2 ta có biểu thức trên biểu thị chu vi hình
chữ nhật có 2 cạnh bằng 5cm và 2cm.
*HS 2 trả lời tương tự với a = 3,5.
-Vậy biểu thức 2.(5+a) biểu thị chu vi các hình chữ nhật có 1 cạnh bằng 5, cạnh còn lại bằng a.
-Yêu cầu làm ?2.
-1 HS lên bảng làm ?2
-GV nêu khái niệm về biểu thức đại số.
-Cho HS làm ?3 SGk
-2 Hs làm trên bảng ?3
-GV nêu khái niệm về biến số cho Hs và nêu chú ý khi thực hiên phép toán, tính chất đối với các chữ như đối với các số và lấy ví dụ để Hs nắm được.
-Cho Hs đọc lại phần chú ý trong SGK.
2. Khái niệm về biểu thức đại số:
*Bài toán:
-Chu vi hình chữ nhật cạnh là 5(cm) và a(cm) là: 2.(5+a)
-Biểu thức 2.(5+a) dùng để biểu thị các chu vi của hình chữ nhật có một cạnh bằng 5cm
[?2]
Gọi chiều rộng là a cm thì chiều dài là a+2 (cm).
Diện tích hình chữ nhật là: a.(a+2) (cm2).
Trong toán học, vật lí, ta thường gặp những biểu thức mà trong đó ngoài các số, các kí hiệu phép toán còn có cả các chữ (đại
diện cho các số). Người ta gọi những biểu thức như vậy là Biểu thức đại số.
*Chú ý: SGK
[?3]
a.Quãng đường đi được sau x (h) của một ô đi với vận tốc 30 (km/h) là 30x (km)
b. Tổng quãng đường đi được của một người, biết người đó đi bộ trong x (h) với vận tốc 5km/h và sau đo đi bằng ô tô trong y (h) với vận tốc 35 km/h là: 5x + 35y (km)
*Chú ý: Trong biểu thức đại số, các chữ có thể đại diện cho những số tùy ý nào đó. Người ta gọi những chữ như vậy là biến số
-Các quy tắc, tính chất được áp dụng như trên các số.
4.Củng cố:
- Cho HS đọc phần Có thể Em chưa biết.
- Cho Hs làm bài 1 SGK Tr.26
- 1 Hs làm ý a, b; 1 Hs làm ý c, cả lớp làm ra vở sau đó nhận xét bài làm của bạn.
-Cho Hs làm tiếp bài 2 SGK tr.26
- 1 Hs làm trên bảng, cả lớp làm ra vở.
-Tổ chức hoạt động nhóm bài 3 SGK tr.26 (đề bài viết ra bảng phụ)
Ghép các ý sao cho cùng ý nghĩa.
4. Hướng dẫn về nhà:
- Nắm vững khái niệm thế nào là biểu thức đại số.
- Làm bài tập 4, 5 SGK tr.27.
- Đọc trước bài: Giá trị của một biểu thức đại số.
File đính kèm:
- Dai 7 Tiet 51.doc