Bài giảng Khoa học : tiết I con người cần gì để sống

Sau bài học HS có khả năng :

 - Nêu được những yếu tố mà con người cũng như các sinh vật khác cầnđể duy trì sự sống của mình.

 - Kể ra một số ĐK vật chất và tinh thần mà chỉ con người mới cần trong cuộc sống.

 

doc38 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1175 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Khoa học : tiết I con người cần gì để sống, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thừa chất dinh dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu hoá. * Cách tiến hành: + Cho H chơi theo đồng đội. - H chia 4 nhóm - Cử 3 đ5 học sinh làm giám khảo. + T phổ biến cách chơi và luật chơi. - Các đội nghe câu hỏi, đội nào có câu trả lời sẽ lắc chuông. Đội nào lắc chuông trước thì được trả lời trước. - Mỗi câu trả lời đúng được 20 điểm. + Cho các đội hội ý trước khi vào cuộc chơi. - H trao đổi thông tin từ bài học trước. - T cho H đọc lần lượt các câu hỏi và điều kiện cuộc chơi. - T đánh giá và cho điểm. - H chơi trò chơi. Cho các đội khác nhận xét - đánh giá. C1: Trong quá trình sống con người lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì? - Lấy không khí, nước và thức ăn - Thải ra những chất thừa, cặn bã. C2: Kể tên các nhóm chất dinh dưỡng mà cơ thể cần được cung cấp đầy đủ và thường xuyên. - Gồm 4 nhóm: + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường. + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm. + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo. + Nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min và chất khoáng. C3: Kể tên và nêu cách phòng tránh 1 số bệnh do thiếu hoặc thừa dinh dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu hoá? - Bệnh thiếu đạm: Bị suy dinh dưỡng, thiếu vi-ta-min A mắt nhìn kém, có thể dẫn tới mù loà, thiếu I-ốt cơ thể phát triển chậm, kém thông minh, dễ bị bướu cổ, biếu cổ, thiếu vi-ta-min D sẽ bị còi xương. Cách phòng: nên điều chỉnh thức ăn cho hợp lí, đến bệnh viện khám và chữa trị. - 1 số bệnh lây qua đường tiêu hoá: tiêu chảy, tả, lị. - Cách phòng: + Giữ vệ sinh ăn uống. + Giữ vệ sinh CN. + Giữ vệ sinh môi trường. C4: Nên và không nên làm gì phòng tránh tai nạn đuối nước. - Không chơi đùa gần hồ ao, sông, suối. Giếng nước phải xây thành cao, các chum vại, bể nước phải có lắp đậy. - Chấp hành tốt các quy định về an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông đường thuỷ... - BGK hội ý thống nhất điểm. - T tuyên bố điểm cho các đội. 4/ Hoạt động nối tiếp. - Nhận xét giờ học. - VN áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày. =======================*****========================== Khoa học – Tiết 18 ôn tập con người và sức khoẻ I. Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố và hệ thống các kiến thức về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí của Bộ Y tế. - áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày. II. Đồ dùng dạy - học: GV : - Tranh ảnh các mô hình về các loại thức ăn. H: - Phiếu ghi lại tên thức ăn, đồ uống của bản thân. III. Các hoạt động dạy học: A- Bài cũ: - Nêu sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. - Kể tên các nhóm dinh dưỡng mà cơ thể cần được cung cấp đầy đủ và thường xuyên? B- Bài mới: 2/ HĐ2: Tự đánh giá: *Mục tiêu: H có khả năng áp dụng những kiến thức đã học vào việc tự theo dõi, nhận xét về chế độ ăn uống của mình. * Cách tiến hành: - T cho H dựa vào chế độ ăn uống của mình trong tuần để tự đánh giá. - H tự đánh giá theo các tiêu chí: + Đã ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn. + Đã ăn phối hợp các chất đạm, chất béo động vật và thực vật. - Cho H trao đổi nhóm 2. - Cho H nêu miệng. + Các loại thức ăn có chứa các vi-ta-min và chất khoáng. - Lớp nhận xét - bổ sung. * Kết luận: T chốt ý 3/ Hoạt động 3: Trò chơi "Ai chọn thức ăn hợp lí" * Mục tiêu: H có khả năng: áp dụng những kiến thức đã học vào việc chọn thức ăn hàng ngày. * Cách tiến hành: - Cho H thảo luận nhóm. - H sử dụng những tranh ảnh, mô hình thức ăn để bày. - H thảo luận nhóm 4. - Cho H bày bữa ăn của nhóm mình. - Giới thiệu các thức ăn có những chất gì trong bữa ăn. - Làm thế nào để có bữa ăn đủ chất dinh dưỡng? - Ăn phối hợp các loại thức ăn có trong bữa ăn hàng ngày. đ Về nhà nói với cha mẹ và người lớn những điều vừa học được. 4/ HĐ4: Ghi lại và trình bày 10 lời khuyên về dinh dưỡng hợp lí của Bộ Y tế. * Mục tiêu: Hệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên về dinh dưỡng hợp lí của Bộ Y tế. * Cách tiến hành: - T cho H làm việc CN - H tự ghi lại 10 lời khuyên về dinh dưỡng. - H trình bày miệng. - T đánh giá - Lớp nhận xét - bổ sung 5/ Hoạt động nối tiếp: - Hàng ngày ta cần có chế độ ăn như thế nào? - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau. =======================*****======================= Khoa học - Tiết 19 Nước có những tính chất gì I. Mục tiêu: Học sinh có khả năng phát hiện ra một số tính chất của nước bằng cách: - Quan sát để phát hiện màu, mùi, vị của nước. - Làm thí nghiệm chứng minh nước không có hình dạng nhất định, chảy lan ra mọi phía, thấm qua 1 số vật và có thể hoà tan 1 số chất. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Tranh ảnh như SGK, hình vẽ T42, T43. H: - Chuẩn bị theo nhóm. III. Các hoạt động dạy - học: 1/ Hoạt động 1: Phát hiện màu, mùi, vị của nước. * Mục tiêu: - Sử dụng các giác quan để nhận biết tính chất không màu, không mùi, không vị của nước. - Phân biệt nước với các chất lỏng khác. * Cách tiến hành: + Cho H ngồi theo nhóm - H ngồi theo nhóm 4 đ 6 và để các đồ dùng thí nghiệm đã chuẩn bị lên mặt bàn. - T cho các nhóm quan sát và nhận các chất trong vật đựng từng loại. - H thực hiện - H đại diện trình bày. - Làm thế nào để phát hiện ra các chất có trong mỗi cốc. - Sử dụng các giác quan: mắt đ nhìn; lưỡiđ nếm; mũi đ ngửi. * Kết luận: Nước có tính chất gì? * Trong suốt, không màu, không mùi, không vị. 2/ HĐ 2: Phát hiện ra hình dạng của nước: Mục tiêu: - H hiểu khái niệm: "Hình dạng nhất định" - Biết dự đoán, nêu cách tiến hành và tiến hành làm thí nghiệm để tìm hiểu hình dạng của nước. * Cách tiến hành: + Cho các nhóm đem chai, lọ, cốc có hình dạng khác nhau đặt lên bàn. + H quan sát và đặt chai ở vị trí khác nhau. - Khi ta đổi chỗ vị trí của chai hoặc cốc, hình dạng của cốc hoặc chai có thay đổi không? - Hình dạng của chai, cốc không thay đổi. - Cho H làm thí nghiệm. - Đổ nước vào chai, đậy nút chặt, đặt chai ở vị trí khác nhau. - Nhận xét về hình dạng của nước? - Nước không có hình dạng nhất định. * Kết luận: T chốt ý 3/ HĐ3: Tìm hiểu xem nước chảy như thế nào? * Mục tiêu: - Biết làm thí nghiệm để rút ra t/c chảy từ trên cao xuống thấp, lan ra khắp mọi nơi. - Nêu được ứng dụng thực tế của tính chất này. * Cách tiến hành: - T kiểm tra vật liệu thí nghiệm - H làm thí nghiệm Đổ nước vào tấm kính đ nước chảy từ caođthấp, lan ra mọi phía. 4/ HĐ4: Phát hiện tính thấm qua hoặc không thấm của nước đối với 1số vật * Mục tiêu: - Làm thí nghiệm, phát hiện nước thấm qua và không thấm qua 1 số vật. - Nêu ứng dụng thực tế. * Cách tiến hành: - T cho H làm thí nghiệm - Đổ nước vào túi ni lông - Nhúng vào các vật: vải, báo... - Cho H nhận xét và nêu t/d - Những vật liệu không cho nước thấm qua dùng làm đồ chứa nước, lợp nhà, làm áo mưa. * Kết luận: Nước thấm qua 1 số vật. 5/ HĐ5: Phát hiện nước có thể hoặc không thể hoà tan 1 số chất: - T cho H thực hành - Cho H nhận xét - H pha đường, muối, cát. - Muối và đường tan trong nước. - Cát không tan * Kết luận: Nước còn có t/c gì? - Nước có thể hoà tan 1 số chất. 6/ Bài học (SGK) - T cho vài H nhắc lại - 3 đ 4 học sinh đọc mục bạn cần biết (T43- SGK) 7/ Hoạt động nối tiếp. - Nước có những tính chất gì? - Nhận xét giờ học. - VN làm lại thí nghiệm. - Chuẩn bị bài giờ sau. =======================*****========================== Khoa học - tiết 21 Ba thể của nước I. Mục tiêu: Sau bài học học sinh biết: - Đưa ra những ví dụ chứng tỏ nước trong tự nhiên tồn tại ở 3 thể: Rắn, lỏng, khí. Nhận ra tính chất chung của nước và sự khác nhau khi nước tồn tại ở 3 thể. - Thực hành chuyển thể nước ở thể lỏng thành thể khí và ngược lại. - Nêu cách chuyển nước ở thể lỏng thành thể rắn và ngược lại. - Vẽ và trình bày sơ đồ sự chuyển thể của nước. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Hìn trang 44, 45 sách giáo khoa. H: - Chuẩn bị đồ dùng theo nhóm. III. Các hoạt động dạy - học. A- Bài cũ: - Nước có những tính chất gì? B- Bài mới: 1/ HĐ1: Hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể khí và ngược lại. * Mục tiêu: - Nêu ví dụ về nước ở thể lỏng và thể khí. - Thực hành chuyển thể nước ở thể lỏng thành thể khí và ngược lại. * Cách tiến hành: - Nêu một số thí dụ nước ở thể lỏng. - Nước mưa, nước sông, nước suối, nước biển, nước giếng.... - T dùng khăn ướt lau bảng Cho H lên sờ tay vào chỗ vừa lau. - H quan sát - 1 H thực hiện và nhận xét - Mặt bảng có ướt mãi như vậy không? Mặt bảng khô thì nước trên mặt bảng đã biến đi đâu? - Không ướt mãi, 1 lúc nó sẽ khô. - T cho H quan sát nước nóng đang bốc hơi và cho H nhận xét. - Hơi nước bốc lên, lớp nọ nối tiếp lớp kia như đám sương mù. + úp một cái đĩa lên cốc nước vài phút sau nhấc ra đ cho H nhận xét - H thực hành. - Có những giọt nước đọng ở trên đĩa. * Kết luận: Quan thí nghiệm em thấy nước có tính chất gì? - Nước có thể lỏng thường xuyên bay hơi trở thành thể khí. - Hơi nước là nước ở thể khí không nhìn thấy bằng mắt thường. - Hơi nước gặp lạnh ngưng tụ thành nước ở thể lỏng. 2/ Hoạt động 2: Nước từ thể lỏng chuyển thành thể rắn và ngược lại. * Mục tiêu: - Nêu cách chuyển nước từ thể lỏng thành thể rắn và ngược lại. - Nêu ví dụ về nước ở thể rắn. * Cách tiến hành: + Cho H quan sát khay nước đá. - Nước ở thể lỏng trong khay đã biến thành thể gì? + H quan sát - Đã biến thành nước ở thể rắn. - Nhận xét hình dạng của nước ở thể này. - Có hình dạng nhất định - Hiện tượng nước chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là gì? - Gọi là sự đông đặc. - Khi để nước đá ngoài tủ lạnh có hiện tượng gì xảy ra? - Nước đá chảy ra thành nước. Hiện tượng đó gọi là sự nóng chảy. * Kết luận: T chốt ý 3/ Hoạt động 3: Vẽ sơ đồ chuyển thể của nước. * Mục tiêu: - Nói về 3 thể của nước. - Vẽ và trình bày sơ đồ sự chuyển thể của nước. * Cách tiến hành: - Nước tồn tại ở những thể nào? - Thể lỏng, thể khí và thể rắn - ở mỗi thể nó có tính chất gì? - 3 đ 4 H nêu - Cho H vẽ sơ đồ - 1 H thực hiện trên bảng * Kết luận: T chốt ý 4/ Hoạt động nối tiếp : - Nước tồn tại ở những thể nào? - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm lại TN + chuẩn bị bài sau. ======================*****==========================

File đính kèm:

  • dockhoa hoc.doc
Giáo án liên quan