Bài giảng Học vần Tuần: 9 Tiết: 75-76 Tên bài dạy : uôi và ươi

HS đọc được và viết được : uôi, ươi,nải chuối, múi bưởi; từ và câu ứng dụng.

- Viết được : uôi, ươi,nải chuối, múi bưởi

- Luyện nói 2-3 từ theo chủ đề : chuối, bưởi, vú sữa.

II. ĐDDH: - GV : Bộ ghép chữ tiếng Việt .

 Tranh minh hoạ các từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.

 

doc21 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 978 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Học vần Tuần: 9 Tiết: 75-76 Tên bài dạy : uôi và ươi, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n : Toán Tuần: 9 Tiết: 36 Tên bài dạy : Phép trừ trong phạm vi 3 Người dạy : Trần Thị Kim Oanh Lớp: 1A Trường TH Lê Thị Xuyến Ngày dạy : Thứ năm ngày 29 tháng 10 năm 2009 I. Mục tiêu: Sau bài học, HS : - Biết làm tính trừ trong phạm vi 3, - Biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. II. Đồ dùng dạy học: - GV : Các vật mẫu, mô hình phù hợp với nội dung bài. - HS : Bảng con, SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: * Điền số vào ô trống: a, ‚ + 4 = 4 2 + – = 3 „ + 0 = 1 ‚ + 3 = 4 ž + 1 = 2 4 + ‚ = 5 b, 1 + 3 + … = 5 2 + 1 + 2 = ƒ 2. Bài mới : Giới thiệu: Phép trừ trong phạm vi 3. Hoạt động 1: Hình thành khái niệm về phép trừ : a- Phép trừ : 2-1=1 - Gắn lên bảng 2 hình tam giác và hỏi : + Có mấy hình tam giác ? + Lấy bớt đi 1 hình tam giác và hỏi: Còn lại mấy hình tam giác ? + 2 bớt 1 còn mấy ? + Em nào có thể thay từ “bớt đi” bằng từ gì khác ? - Hai trừ một bằng một và ta có phép tính sau : 2 - 1 = 1 và nói : + Dấu - gọi là dấu trừ + Bớt đi một số đơn vị ở một số, ta làm phép tính trừ - Đọc: Hai trừ một bằng một b. Phép trừ : 3 - 1 = 2, 3 - 2 = 1 (Các bước tiến hành tương tự như trên). - Dùng 3 bông hoa, 3 con gà để lần lượt hình thành các phép tính : 3 - 1 = 2 3 - 2 = 1 c. Nhận biết về mối quan hệ giữa cộng và trừ : - Xem sơ đồ ở sgk. + 2 chấm tròn thêm 1 chấm tròn được mấy chấm tròn ? + 1 chấm tròn thêm 2 chấm tròn được mấy chấm tròn ? +3 chấm tròn bớt 1 chấm tròn, còn mấy chấm tròn ? +3 chấm tròn, bớt 2 chấm tròn. - Ghi bảng : 2 + 1 = 3 - Hướng dẫn nhận xét : . Lấy 3 trừ 1 còn 2 : 3 - 1 = 2 . Lấy 3 trừ 2 còn 1 : 3 - 2 = 1 * Đây là mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Hoạt động2: Luyện tập - Hướng dẫn hs làm bài tập : * Bài 1 : Nêu yêu cầu bài làm. - HD làm bài * Bài 2 : Nêu yêu cầu bài làm. * Bài 3 : Nêu yêu cầu bài làm. - H/d quan sát tranh, nêu đề toán 3.Củng cố, dặn dò : - Trò chơi : Hs thi nối nhanh phép tính với kết quả đúng : - Dặn dò: + Về nhà học thuộc các công thức. + Bài sau : Luyện tập. - 2 Hs lên làm bài ở bảng lớp. - Hs làm bảng con - Có 2 hình tam giác. - Còn lại 1 hình giác. - Hai bớt một còn một. Vài hs nhắc lại. - Bỏ đi, bóc đi, lấy đi, trừ đi - Đọc: cá nhân ( từng phép tính, cả bảng trừ ) 1 + 2 = 3 3 - 1 = 2 3 - 2 = 1 - Đọc: cá nhân -Tính + Làm bài vào vở BT; chữa bài. - Tính kết quả phép tính cột dọc + Làm bài trên bảng lớp ( 3 HS) - Cả lớp nhận xét và chữa bài. - Viết phép tính thích hợp. - Quan sát tranh, nêu đề toán: Có 3 con chim, bay đi 2 con. Hỏi còn mấy con chim ? - Làm bài trên bảng con: 3 - 1 = 2 Giáo án môn : Đạo đức Tuần: 9 Tiết: 9 Tên bài dạy : Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ Người dạy : Trần Thị Kim Oanh Lớp: 1A Trường TH Lê Thị Xuyến Ngày dạy : Thứ năm ngày 28 tháng 10 năm 2009 I.Mục tiêu: II. Chuẩn bị: - GV : Các bài hát về gia đình, một số dụng cụ để sắm vai. - HS : Vở bài tập đạo đức, đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: Gia đình em (t2) - Gia đình em gồm có những ai ? - Sống trong gia đình, em được cha mẹ quan tâm như thế nào ? - Mọi người trong gia đình em, sống với nhau như thế nào ? - Em đã làm những việc gì để cho cha mẹ vui lòng ? - Trẻ em có bổn phận gì ? Và được hưởng quyền lợi gì ? 2. Bài mới : Giới thiệu ghi đề: “Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ” + HĐ 1 : Kể lại nội dung từng tranh (BT 1) - Ở từng tranh có những ai ? Họ đang làm gì ? - Các em có nhận xét gì về việc làm của họ ? - Yêu cầu cả lớp thảo luận, bổ sung. Gv chốt lại nội dung từng tranh : Tranh 1 : Có 1 quả cam, anh đã nhường cho em và em nói lời cảm ơn anh. Anh đã quan tâm, nhường nhịn em, còn em thì lễ phép với anh. Tranh 2 : Hai chị em cùng chơi với nhau. Chị biết giúp đỡ em mặc áo cho búp bê. Hai chị em chơi với nhau rất hoà thuận, đoàn kết. Qua 2 bức tranh trên, noi theo các bạn nhỏ, em cần lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ, sống hoà thuận với nhau. + HĐ 2 : Thảo luận, phân tích tình huống - Quan sát tranh ở bài tập 2 và cho biết tranh vẽ gì ? - Hỏi : Theo em. bạn Lan ở tranh 1 có thể có những cách giải quyết nào trong tình huống đó ? Và bạn Hùng ? - Hỏi : Nếu là bạn Lan, em chọn cách giải quyết nào ? Vì sao em chọn cách giải quyết đó ? - Yêu cầu hs thảo luận nhóm câu hỏi trên. * Gv kết luận : Cách ứng xử thứ 5 trong tình huống là đáng khen vì đã thể hiện chị yêu em nhất, biết nhượng nhịn em. Đối với tranh 2, gv cũng hướng dẫn các em làm tương tự tranh 1. - Gv nhận xét và tuyên dương các nhóm có cách ứng xử tốt. 3. Củng cố, dặn dò : - Qua bài học trên, em rút ra được điều gì ? - Anh chị em trong gia đình phải sống với nhau như thế nào ? Vì sao ? - Chuẩn bị tiết sau : Lế phép với anh chị , nhường nhịn em nhỏ (tt) - 5 HS kiểm tra - Mở vở bài tập đạo đức, quan sát tranh và nhận xét việc làm của bạn ở bài tập 1. Một số hs lên trả lời trước lớp - Quan sát, thảo luận và trình bày . Tranh 1 : Bạn Lan đang chơi với em thì được cho quà. . Tranh 2 : Bạn Hùng có 1 chiếc ô trò chơi. Nhưng em bé nhìn thấy và đòi mượn chơi. - Hs nêu tất cả các cách giải quyết có thể của Lan và Hùng trong tình huống đó. . Lan nhận quà và giữ lại tất cả cho mình. . Lan chia cho em bé quả nhỏ, giữ lại quả to cho mình. . Lan chia cho em quả to, quả bé phần mình. . Mỗi người một nữa quả bé và một nữa quả to. . Nhượng cho em bé quả to. - Đại diện nhóm lên trình bày. - Cách ứng xử của tranh 2 : . Hùng không cho em mượn ô tô. . Đưa cho em mượn và để tự em chơi. . Cho em mượn và hướng dẫn cho em cách chơi, các giữ gìn đồ chơi khỏi hỏng. - Anh chị em trong nhà phải nhường nhịn nhau. - Anh nhường em, em lễ phép với anh ... có như vậy cha mẹ mới vui lòng. Giáo án môn : Tự nhiên và xã hội Tuần: 9 Tiết: 9 Tên bài dạy : Bài 9: Hoạt động và nghỉ ngơi Người dạy : Trần Thị Kim Oanh Lớp: 1A Trường TH Lê Thị Xuyến Ngày dạy : Thứ năm ngày 29 tháng 10 năm 2009 I. Mục tiêu: - HS biết kể những hoạt động, trò chơi mà em thích. - Biết đi đứng và ngồi học đúng tư thế có lợi cho sức khỏe. -Nêu được tác dụng của một số hoạt động trong các hình vẽ SGK. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh hoạ cho bài học - HS: VBT III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: Tiết trước các con học bài gì? - Hằng ngày các con ăn những thức ăn gì? 3. Bài mới: Giới thiệu bài mới: HĐ1: Trò chơi “Hướng dẫn giao thông” - GV hướng dẫn cách chơi và làm mẫu - Khi quản hô “đèn xanh” người chơi sẽ phải đưa 2 tay ra phía trước và quay nhanh lần lượt tay trên-tay dưới theo chiều từ trong ra ngoài. - Khi quản trò hô đèn đỏ người chơi phải dừng tay. - Ai làm sai sẽ bị thua. HĐ2: Trò chơi Bước 1: Cho HS thảo luận nhóm đôi kể những trò chơi các em thường hay chơi mà có lợi cho sức khoẻ. Bước 2: Mỗi 1 số em xung phong lên kể những trò chơi cuả nhóm mình - Em nào có thể cho cả lớp biết trò chơi của nhóm mình - Những hoạt động các con vừa nêu có lợi hay có hại? Kết luận: Các em chơi những trò chơi có lợi cho sức khoẻ là: đá bóng, nhảy dây, đá cầu. HĐ3:Làm việc với SGK Bước 1:Cho HS lấy SGK ra - GV theo dõi HS trả lời. - GV kết luận: Khi làm việc nhiều hoặc hoạt động quá sức, cơ thể bị mệt mỏi lúc đó phải nghỉ ngơi cho lại sức. HĐ4: Làm việc với SGK Bước 1: GV hướng dẫn HS quan sát SGK. Kết luận: Ngồi học và đi đứng đúng tư thế để tránh cong và vẹo cột sống. 3.Củng cố: - Nêu lại những hoạt động vui chơi có ích. Dặn dò: Về nhà và lúc đi đứng hàng ngày phải đúng tư thế. - Chơi các trò chơi có ích. - Ăn uống hàng ngày - Làm theo GV - Thảo luận nhóm đôi. - Nói với bạn tên các trò chơi mà các con hay chơi hằng ngày - Làm việc với SGK - HS quan sát trang 20 và 21. chỉ và nói tên toàn hình - Hình 1 các bạn đang chơi: nhảy dây, đá cầu, nhảy lò cò, bơi - Trang 21: tắm biển, học bài - Giới thiệu dáng đi của 1 số bạn. - Quan sát nhóm đôi. - Quan sát các tư thế đi đứng, ngồi - Bạn áo vàng ngồi đúng - Bạn đi đầu sai tư thế Giáo án môn : Tập viết Tuần: 9 Tiết: 7-8 Tên bài dạy : Tiết 1: xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái Tiết 2: đồ chơi,ngày hội,tươi cười, vui vẻ Người dạy : Trần Thị Kim Oanh Lớp: 1A Trường TH Lê Thị Xuyến Ngày dạy : Thứ sáu ngày 30tháng 10 năm 2009 I. Mục tiêu: Viết đúng qui trình, hình dáng, kích thước mỗi chữ tong các từ. - Viết đúng khoảng cách chữ và từ. Viết đẹp, đúng, trình bày rõ ràng. II. ĐDDH: Mẫu chữ trên giấy bìa III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: cử tạ, nho khô, nghé ọ, chú ý 2. Bài mới: Giới thiệu: Tiết 1 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết - Giới thiệu lần lượt các từ: xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái - HD cách viết - Viết mẫu Hoạt động 2: Luyện tập - Hướng dẫn cách cầm bút để vở, tư thế ngồi viết - Hướng dẫn viết vào vở - Thu vở nhấm, nhận xét Tiết 2 Hoạt động 3: Hd viết bài viết tiết 2: đồ chơi , ngày hội, tươi cười, vui vẻ ( các bước tương tự như tiết 1) 3. Củng cố - Dặn dò: * Trò chơi: Thi viết đẹp: - ngà voi, tươi cười, gà mái, xưa kia. - Viết bảng con - Quan sát - Nhận xét – Phân tích cách viết ( cấu tạo, khoảng cách, độ cao ) - Viết bảmg con - Sửa tư thế - Viết vào vở - Mỗi lần 2 HS thi với nhau ( 4 cặp ) Môn học: Hoạt động tập thể Đề bài: Sinh hoạt lớp cuối tuần 1. Đánh giá hoạt động của lớp tuần qua: - Học tập: Tập trung học tập tốt, tất cả nắm vững vần, đọc viết đúng Đồ đùng học tập đa số đầy đủ, bảo quản tốt. Nề nếp học tập ổn định - Vệ sinh : Sạch sẽ - Nề nếp xếp hâng , thể dục tương đối đều - Nghỉ lụt không có HS ốm, vắng đau sau khi hết lụt. * Tồn tại: Đồ dùng còn thiếu ( Bình, Đạt ); chưa tự giác giữ trật tự lớp ( Long, Khương, Thạch, Bình, …); giờ chơi còn vài em chạy đuổi ( các em nam ); phần vần có một số em còn chậm, hay lẫn lộn các vần như: ui với uôi; ưi với ươi do phát âm địa phương. 2. Kế hoạch tuần đến: - Vệ sinh cá nhân mùa mưa - Kiểm tra việc ra chơi . - Xây dựng nề nếp học phần vần, rèn phát âm và viết chính tả. - Triển khai nộp và thu các khoản qui định.

File đính kèm:

  • docTuần 9.doc
Giáo án liên quan