-Đọc được:ia, ua, ưa., các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 38 đến bài 31
-Viết được: ia, ua,ưa., các từ ngữ ứng dụng.
-Nghe hiểu và kể lại một đoạn theo tranh truyện kể: khỉ và rùa
-HSKG kể được 2-3 đoạn truyện theo tranh
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
18 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1178 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Học vần tuần 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
”
HS tự nêu câu trả lời
HS khác nêu lại:” Ba thêm một bằng bốn “
Nhiều HS đọc:” 3 cộng 1 bằng 4” .
Nhiều HS đọc các phép cộng trên bảng.(CN-ĐT)
HS trả lời:”Ba cộng một bằng bốn”
“Bốn bằng một cộng ba”…
HS đọc yêu cầu bài 1:” Tính”
3HS làm bài, chữa bài: Đọc kết quả.
1+ 3 = 4 ; 3 + 1 = 4 ; 1 + 1 = 2
2+ 2 = 4 ; 2 + 1 = 3 ; 1 + 2 = 3.
HS đọc yêu cầu bài 2:” Tính”.
5HS lần lượt làm bảng lớp, cả lớp ghép bìa cài.
-
1HS đọc yêu cầu bài 3: “ Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm “
-1HS làm ở bảng lớp
-HS làm ở VBT
1HS nêu yêu cầu bài tập 4: “ Viết phép tính thích hợp”. HS ở 2 đội thi đua quan sát tranh và tự nêu bài toán, tự giải phép tính :3 + 1= 4 rồi ghép phép tính ở bìa cài.
Trả lời (Phép cộng trong phạm vi 4)
Lắng nghe.
Tự nhiên và xã hội:Ăn,uống hằng ngày
I.mục tiêu :
- Biết được cần phải ăn uống đày đủ hăng ngày để mau lớn, khoẻ mạmh
-Biết ăn nhiều loại thức ăn và uống đủ nước
- Biết tại sao không nên ăn vạt, ăn đồ ngọt trước bữa cơm
II.Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ ở SGK
III.Các hoạt động dạy học :
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Tiết trước các con học bài gì? (Thực hành đánh răng)
- Mỗi ngày con đánh răng mấy lần? (ít nhất 2 lần)
- Khi đánh răng con đánh như thế nào? (Mặt trong, mặt ngoài, mặt nhai)
- GV nhận xét ghi điểm A và A+
3. Bài mới:
Hoạt Động của GV
Hoạt Động của HS
Giới thiệu bài mới:
HĐ1: Hướng dẫn HS chơi trò “Con thỏ uống nước ăn cỏ vào hang”
Mục tiêu: Gây hứng thú cho HS.
Cách tiến hành:
- GV vừa hướng dẫn vừa nói:
+ Khi nói: Con thỏ để 2 tay lên trán và vẫy vẫy tượng trưng cho tai thỏ
+ Khi nói: An cỏ, 2 tay để xuống chụm 5 ngón tay của bàn tay phải để vào lòng bàn tay trái.
+ Khi nói uống nước, đưa 5 ngón tay phải đang chụm vào nhau lên gần miệng.
+ Khi nói vào hang 2 tay chụm các ngón vào 2 lỗ tai
- GV cho lớp thực hiện
- GV hô bất kỳ kí hiệu nào nhưng HS phải làm đúng
HĐ2: - Hoạt động chung.
Mục tiêu:. Biết được cần phải ăn uống đầy đủ hằng ngàyđể mau lớn ,khoẻ mạnh
Cách tiến hành:
- GV hỏi hằng ngày các con thường ăn những thức ăn gì?
- GV ghi tên các thức ăn mà HS nêu lên bảng
- GV cho HS quan sát các hình ở SGK
Kết luận: An nhiều thức ăn bổ dưỡng thì có lợi cho sức khoẻ , mau lớn.
HĐ3: Hướng dẫn HS quan sát tranh SGK
Mục tiêu:Biết ăn nhiều loại thức ăn và uống đủ nước
Bước 1: Quan sát và hỏi các câu hỏi
- Các hình nào cho biết sự lớn lên của cơ thể?
- Các hình nào cho biết các bạn học tập tốt?
- Hình nào cho biết các bạn có sức khoẻ tốt?
- Tại sao chúng ta cần ăn uống hàng ngày?
GV cho lớp thảo luận chung
- 1 số em đứng lên trả lời.
- GV tuyên dương những bạn trả lời đúng
Kết luận: Hằng ngày chúng ta cần ăn uống đầy đủ nước.
HĐ4:Củng cố bài học:
Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài học
Cách tiến hành.
- Hãy nêu tên bài học hôm nay?
- Tại sao ta cần ăn uống hàng ngày?
- Mỗi ngày các con ăn mấy bữa?Tại sao chúng ta không nên ăn vặt ,ăn đồ ngọt trước bữa ăn
- Về nhà các con cần thực hiện ăn uống đầy đủ chất và đúng điều độ
Nhận xét bài học.
- HS có thể cùng làm theo cô
- HS thực hiện 3, 4 lần.
HS nêu.
- HS quan sát các hình ở SGK
- Đánh dấu những thức ăn mà các HS đã ăn và thích ăn.
- SGK
- HS thảo luận nhóm 2, 1 bạn hỏi 1 bạn trả lời.
- Lớp theo dõi.
HS trả lời
Học vần:Ôn bài 32 oi ,ai(2t)
I.Mục tiêu :
-Đọc được:oi,ai các từ ngữ và câu ứng dụng có tiếng chứa vần oi,ai
-Viết được: oi,ai,cái còi,đua đòi,củ tỏi,cái chai
II.Các hoạt động dạy học:
1.giới thiệu bài :
2.luyện đọc:
GV ghi bảng : oi,ai,cái còi,đua đòi,củ tỏi,cái chai ,củ mài,gà mái…
HS đọc cá nhân ,nhóm ,lớp
3.Làm bài tập (VBT)
4.Luyện viết :
HS viết ở vở ô ly: oi,ai,cái còi,đua đòi,củ tỏi,cái chai
5.Củng cố dặn dò:nhận xét giờ học HD học ở nhà
Toán:Luyện tập phép cộng trong phạm vi 4
I Mục tiêu:
- Thuộc bảng cộng trong phạmvi 4; biết làm tính cộng các số trong phạm vi 4
II.Các hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài:
2.Luyện tập:
Bài 1:(làm bài 3 cột 2)
Bài 2:Tính:
1+3= 1+2=
2+2= 2+1=
3+1= 1+1=
Bài 3:(làm bài 51 ở sách toán hay và khó)
Bài 4:( làm bài 50 ở sách toán hay và khó)
3.Củng cố dặn dò:Nhận xét giờ học và HD học ở nhà
Thứ 4 ngày 7 tháng10 năm 2009
Học vần:Bài 33 ôi,ơi
I.Mục tiêu:
- Đọc được: ôi, ơi, trái ổi, bơi lội; từ và câu ứng dụng
- Viết được: ôi, ơi, trái ổi,bơi lội
- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: lễ hội
- HSKG nói được 4-5 câu theo chủ đề
II.Đồ dùng dạy học:
Bộ đồ dùng dạy họcTV1
III.Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: Lớp hát
2. Kiểm tra bài cũ
HS viết và đọc các từ: ngà voi, cái còi, gà mái, bài vở.
2 HS đọc bài trong SGK. 2
3. Dạy bài mới:
Tiết 1
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài trực tiếp - GVghi bảng – HS nhắc lại.
b. Dạy vần
* ôi
*. Nhận diện vần
GVgiới thiệu và ghi bảng: ôi
HS nhắc lại: ôi – GV giới thiệu chữ in, chữ thường:
+ Vần ôi tạo từ những âm nào?( ô và i)
+ Vần ôi và vần oi giống nhau và khác nhau điểm gì?( giống nhau: đều có i
Khác nhau ôi bắt đầu bằng ô)
GV phát âm mẫu; 2 HS phát âm.
+Vần ôi gồm những âm nào ghép lại?
*. Đánh vần
HS đánh vần ô – i – ôi, HS đánh vần. Đọc trơn (cá nhân nhóm)
+ có vần ôi muốn có tiếng ổi ta làm thế nào?
HS nêu cách ghép tiếng: ổi; HS ghép tiếng: ổi.
GV giới thiệu tiếng mới ghi bảng ổi HS đánh vần: ôi - hỏi - ổi (cá nhân, nhóm)
HS đọc trơn: ổi (cá nhân, cả lớp)
* Dạy từ khoá
GV cho HS quan sát quả ổi. +Trên tay cô có quả gì? (quả ổi) GV giới thiệu và ghi bảng từ mới: trái ổi
HS đọc từ và tìm tiếng có vần mới.
HS luyện đọc kết hợp phân tích tiếng.
1 HS đọc tổng hợp: ổi - ổi – trái ổi.
+ Vần mới thứ nhất là vần gì?
+ Tiếng mới là tiếng nào?
+ Từ mới là từ gì?
HS nêu – GV tô mầu vần mới học – HS đọc xuôi, đọc ngược.
ơi
(qui trình tương tự)
Lưu ý: vần ơi được tạo nên từ ơ và i
So sánh: ôi với ơi (giống nhaug: đều kết thúc bằng i
Khác nhau ơi bắt đầu bằng i)
Đánh vần ơ - i – ơi, bơ- ơi - bơi
Giải lao
*. Hướng dẫn viết
GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn: ôi, ơi, trái ổi, bơi lội .
HS luyện viết vào bảng con, GV nhận xét chỉnh sửa chữ viết cho HS.
c. Đọc từ ngữ ứng dụng
GV ghi bảng từ mới; HS nhẩm đọc: cái chổi, thổi còi, ngói mới, đồ chơi.
2 HS khá, giỏi đọc các từ.
HS tìm tiếng có vần mới; GV gạch chân vần mới.
HS luyện đọc từng từ, GV kết hợp giải nghĩa từ.
GV đọc mẫu; HS luyện đọc theo yêu cầu.
Tiết 2
3. Luyện tập
a. Luyện đọc
HS đọc lại bài ở Tiết 1.
*. Đọc câu ứng dụng:
GV viết; HS nhẩm đọc: Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố mẹ.
1 - 2 HS khá giỏi đọc câu.
HS tìm tiếng có vần mới; GV gạch chân tiếng có vần mới.
HS luyện đọcH; GV giải nghĩa từ khó.
GV đọc mẫu câu; HS luyện đọc (cá nhân, cả lớp).
HS quan sát tranh minh hoạ của câu ứng dụng.
Đọc bài trong SGK 7 - 8 em.
HS đọc đồng thanh toàn bài 1 lần.
Giải lao
b. Luyện viết
HS mở vở tập viết, HS đọc bài viết: 2 HS.
GV nhắc nhở tư thế ngồi, cách để vở, cầm bút.
HS viết bài vào vở Tập viết. GV chấm và nhận xét bài của HS.
c. Luyện nói
Gvghi chủ đề luyện nói lên bảng: Lễ hội
HS đọc tên bài luyện nói
HS mở vở quan sát tranh.
GV gợi ý:
+ Trong tranh vẽ gì? Tại sao em biết?
+ Quê em có những lễ hội gì? Vào mùa nào?
+ Trong lễ hội thường có những gì?
+ Ai đưa em đi lễ hội?
4. Củng cố - dặn dò
HS đọc lại toàn bài 1 lần.
Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới học.
Nhắc HS về ôn lại bài và xem trước bài sau. N
Toán :Luyện tập
I.Mục tiêu:
- Biết làm tính cộng trong phạm vi 3, phạm vi 4; tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tinh cộng
- Làm bt 1,2(dòng 1), bài 3
II.Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ
Bài cũ học bài gì? (Phép cộng trong phạm vi 4) 1HS trả lời.
Làm bài tập 1/47 :(Tính) (1 HS nêu yêu cầu).
1 + 3 = … 3 + 1 = … 1 + 1 = … (3 HS viết bảng lớp- cả lớp làm bảng con).
2 + 2 = … 2 + 1 = … 1 + 2 = …
GV Nhận xét, ghi điểm.
Nhận xét KTBC:
B.Bài mới:
GV
HS
1.Giới thiệu bài trực tiếp (1phút).
2.Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK.
+Mục tiêu: Củng cố bảng cộng và làm tính cộng trong phạm 4.
+Cách tiến hành :
*Bài tập1: HS làm vở Toán.
Hướng dẫn HS làm, yêu cầu HS trình bày thẳng cột.
GV chấm điểm và nhận xét bài làm của HS.
*Bài 2:(dòng 2) Cả lớp làm phiếu học tập.
Hướng dẫn HS nêu cách làm :(Chẳng hạn : Lấy 2 cộng 1 bằng 3, nên điền 3 vào ô trống…)
GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS.
*Bài 3 : Làm bảng con
GV nêu và hướng dẫn HS làm từng bài:(Chẳng hạn chỉ vào 1 + 1 + 1 =… rồi nêu lấy 1 cộng với 1 bằng 2 lấy 2 cộng 1 bằng 3, viết 3 vào sau dấu bằng: 1 + 1 + 1 = 3)
( Không gọi 1+1+1 là phép cộng, chỉ nói:“ Ta phải tính một cộng một cộng một”.
GV chấm điểm nhận xét kết quả HS làm.
+ Cách tiến hành:
Làm bài tập 4/48: HS thi đua ghép bìa cài.
HD HS nêu cách làm bài:
GV giúp HS thấy được mối liên hệ giữa tình huống của tranh vẽ (một bạn thêm ba bạn nữa) với phép tính 1 + 3 = 4.
GV nhận xét thi đua của hai đội.
HOạT ĐộNG CUốI: Củng cố, dặn dò: (3’)
-Vừa học bài gì?
-Xem lại các bài tập đã làm.
-Chuẩn bị: Sách Toán 1, vở Toán để học bài: “Phép cộng trong phạm vi 5”.
-Nhận xét tuyên dương.
Đọc yêu cầu bài1:” Tính”.
1HS lên bảng làm bài và chữa bài: HS đọc to phép tính.Cả lớp đổi vở để chữa bài cho bạn.
-1HS đọc yêu cầu:”viết só thích hợp vào ô trống”.
-1HS làm bài ở bảng lớp, cả lớp làm phiếu học tập rồi đôỉ phiếu chữa bài
1HS đọc yêu cầu:”Tính”.
2HS làm bảng lớp, cả lớp làm bảng con.
HS đọc yêu cầu bài 4:” Tính”.
HS nhìn tranh vẽ nêu từng bài toán rồi viết kết quả phép tính ứng với tình huống trong tranh.HS trả lời:” Một bông hoa và một bông hoa là hai bông hoa”và viết 2 vào sau dấu = để có 1 + 1 = 2. Tương tự đối với hai tranh vẽ sau.
HS làm bài, chữa bài.Đọc các phép tính: 2 + 1 + 1 = 4 ; 1 + 2 + 1 = 4
-HS nêu yêu cầu bài toán:“Viết phép tính thích hợp:”
-HS nhìn tranh nêu bài toán” Có một bạn cầm bóng, ba bạn nữa chạy đến. Hỏi có tất cả mấy bạn?” rồi trao đổi ý kiến xem nên viết gì vào ô trống ( nêu viết phép cộng).
-Cho 2HS lên bảng thi đua tự ghép phép cộng vào bìa cài: 1 + 3 = 4 cả lớp ghép bìa cài.
Trả lời (Luyện tập ).
Lắng nghe.
File đính kèm:
- Bai soan tuan 8 nam hoc 0910 Chua hoan chinh.doc