Mục tiêu:
- Đọc được: it, iêt, trái mít, chữ viết ; từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được : it, iêt
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Em tô, vẽ, viết.
II.Đồ dùng dạy học:,
- Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói.
- Bộ chữ ghép vần
14 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1197 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Học vần Tuần: 18 Tiết:155, 156 Tên bài dạy : it, iêt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhân, lớp.
- Hs tham gia thi đọc.
Giáo án môn : Học vần Tuần: 18 Tiết:157, 158
Tên bài dạy : oc, ac
Người dạy : Phan Thị Ngọc Hoà Lớp: 1C Trường TH Lê Thị Xuyến Ngày dạy : Thứ năm ngày 31 tháng 12 năm 2009
I/ Mục tiêu:
- HS đọc viết được: oc, ac, con sóc, bác sĩ
- Đọc được tiếng từ ứng dụng: hạt thóc, con cóc, bản nhạc, con vạc.
- Đọc được câu ứng dụng: Da cóc mà bọc bột lọc
Bột lọc mà bọc hòn than.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Vừa vui vừa học
II/ Đồ dùng dạy học:,
- Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói.
- Bộ chữ ghép vần
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I/Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đọc , viết:
II/ Dạy bài mới:
1/Giới thiệu bài: Bài 76: Vần oc, ac
Hoạt động 1: Nhận diện vần , từ khoá
a/ Dạy vần: oc
- Giới thiệu vần oc phân tích:
- Ghép vần oc
- Luyện đánh vần , đọc:
- Ghép chữ sóc phân tích:
- Luyện đánh vần, đọc:
- Giới thiệu tranh, rút ra từ khoá:
b/Dạy vần ac (qui trình tương tự vần oc)
- Nhận diện vần ac
- So sánh oc, với ac
Hoạt động 2 : Luyện viết
- GV viết mẫu hướng dẫn qui trình
Hoạt động 3: Luyện đọc
- Đọc từ ứng dụng:
Tiết 2: Luyện tập
Hoạt động 1: Luyện đọc
- Luyện đọc câu ứng dụng:
- Luyện đọc trên bảng:
Hoạt động 2: Luyện viết
- GV hướng dẫn cách viết
- Chấm bài, nhận xét
Hoạt động 3: Luyện nói
- Nêu chủ đề luyện nói:
- Tranh vẽ gì?
- Em hãy kể những trò chơi thường được học trên lớp?
- Vừa vui vừa học thì học thế nào?
II/ Củng cố:
- Giáo viên đọc mẫu SGK
- Trò chơi: Tiếp sức:
Bài sau: Bài sau: Bài 77: ăc, âc
- Đọc: ot, at, ăt, uôt, ươt, it, iêt, trái mít, chữ viết, con vịt, đông nghịt, thời tiết, hiểu biết, trắng muốt, chót vót, bát ngát, Việt Nam.
- Đọc câu: “Một đàn cò trắng phau phau
Ăn no tắm mát rủ nhau đi nằm.
- Bảng con: it, iêt, uôt, ươt, chót vót, bát ngát, trái mít, chữ viết.
- Nhận diện phân tích: vần oc gồm có âm o đứng trước âm c đứng sau.
- Ghép o với c
o- c- oc / oc
- Tìm âm s dấu sắc ghép chữ sóc phân tích:
s- oc- sóc - sắc- sóc/ sóc
Hs đọc: con sóc (cá nhân, lớp)
- HS phân tích vần ac
- Giống nhau âm c đứng cuối
- Khác nhau: oc có o đứng đầu
ac có a đứng đầu
- Đọc toàn bài trên bảng.
- Bảng con: oc, ac, con sóc, bác sĩ
- Nhận diện vần, đánh vần đọc từ ứng dụng
- Hs đọc bài tiết 1
- HS quan sát tranh, nhận xét nêu nội dung tranh, đọc câu ứng dụng.
- HS viết vở…..
- Vừa vui vừa học
- Các bạn cùng nhau xem tranh.
- Tìm chữ mất, Tìm tiếng mới. Hái hoa kiến thức…
- Vừa chơi vừa học thì học tốt hơn.
- HS đọc SGK
- Hs viết từ có vần vừa học.
Giáo án môn: Toán Tuần: 18 Tiết: 69
Tên bài dạy : Điểm, đoạn thẳng
Người dạy : Phan Thị Ngọc Hoà Lớp: 1C Trường TH Lê Thị Xuyến
Ngày dạy : Thứ hai ngày 28 tháng 12 năm 2009
I.Mục tiêu:
- Nhận biết được điểm, đoạn thẳng; đọc tên điểm, đoạn thẳng ; kẻ được đoạn thẳng.
- Làm được các bài tập: 1, 2, 3 trang 94.
II.Đồ dùng dạy học:
- Bút chì, chì màu, thước kẻ
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
GV nhận xét bài kiểm tra của HS
2.Dạy bài mới:
*Giới thiệu bài:
- Hôm nay lớp học: Điểm, đoạn thẳng
Hoạt động 1: Nhận biết điểm, đoạn thẳng
* Giới thiệu: Điểm
A. B.
Điểm A Điểm B
* Giới thiệu cách đọc:
B đọc là bê
C đọc là xê
D đọc là dê
M dọc là mờ
N đọc là nờ
* Giới thiệu: Đoạn thẳng
Vẽ 2 điểm lấy thước nối 2 điểm lại và nói: Nối điểm A với điểm B ta có đoạn thẳng AB
A . . B
Hoạt động 2: Hướng dẫn cách vẽ đoạn thẳng
Bước 1:
- Dùng bút chấm 1 điểm rồi chấm điểm nữa vào giấy, đặt tên cho từng điểm ( A ở bên cạnh điểm thứ nhất, B ở bên cạnh điểm thứ hai.) Gọi là điểm A, điểm B
Bước 2:
- Đặt mép thước qua 2 điểm A và B,
Tay trái giữ cố định thước, tay phải cầm bút, đặt đầu bút tựa vào mép thước và tì lên mặt giấy từ điểm A, cho đầu bút trượt nhẹ trên mặt giấy từ điểm A đến điểm B.
Bước 3: Nhấc bút và thước ra, trên mặt giấy có đoạn thẳng AB
Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1: Đọc tên Điểm. Đoạn thẳng
Bài 2:
- Nối đoạn thẳng: Nêu số đoạn thẳng, nêu tên đoạn thẳng.
Bài 3: Một số hình vẽ dưới đây có mấy đoạn thẳng ?
3.Củng cố:
- Nêu tên Điểm, Đoạn thẳng
Trò chơi: Thi nối đoạn thẳng
- Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội 3 em nối tiếp nhau nối đoạn thẳng.
Bài sau: Độ dài đoạn thẳng.
HS đọc Điểm A. Điểm B.
HS nêu: Điểm C. Điểm M. Điểm D…
HS nêu: Đoạn thẳng AB
HS chú ý các thao tác của GV
HS tập vẽ đoạn thẳng
HS nhìn sách đọc: Điểm M, điểm N, điểm A, điểm H…..
Đoạn thẳng AB
Đoạn thẳng MN
Đoạn thẳng KH
Đoạn thẳng XY
HS nêu yêu cầu, làm vở BTT
a/ 3 đoạn thẳng c/ đoạn thẳng
b/ 4 đoạn thẳng d/ 7 đoạn thẳng.
Nhìn hình vẽ nêu số đoạn thẳng:
4 đoạn thẳng, 3 đoạn thẳng, 6 đoạn thẳng
Thi nối đoạn thẳng qua 2 điểm.
Giáo án môn : Toán Tuần : 18 Tiết : 70
Tên bài dạy : Độ dài đoạn thẳng
Người dạy : Phan Thị Ngọc Hoà Lớp: 1C Trường TH Lê Thị Xuyến
Ngày dạy : Thứ ba ngày 29 tháng 12 năm 2009
I.Mục tiêu:
- Có biểu tượng về “dài hơn”, “ngắn hơn”,có biểu tượng về độ dài đoạn thẳng ; biết so sánh độ dài 2 đoạn thẳng bằng trực tiếp hoặc gián tiếp .
- Làm được các bài tập: 1, 2, 3 trang 96.
II.Đồ dùng dạy học:
2 cây thước dài ngắn, 2 bút chì dài ngắn, cây que dài ngắn…
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
2.Dạy bài mới:
*Giới thiệu bài:
- Hôm nay lớp học: Độ dài đoạn thẳng
Hoạt động 1: Dạy biểu tượng dài hơn, ngắn hơn.
* GV làm mẫu: Giơ 2 cây thước dài ngắn khác nhau và hỏi ?
- Làm thế nào để biết cây nào dài cây nào ngắn ?
- GV chập 2 cây thước sao cho chúng có 1 đầu trùng nhau (bằng nhau) rồi nhìn vào đầu kia thì biết dài ngắn.
- Tương tự đo 2 cây bút chì, đo 2 cây que
* So sánh 2 đoạn thẳng:
- GV cho HS nhìn bảng so sánh 2 đoạn thẳng:
A. .B
C. . D
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Đoạn thẳng nào dài hơn, đoạn thẳng nào ngắn hơn ?
Bài 2: Ghi số thích hợp vào mỗi đoạn thẳng
Bài 3: Tô màu vào băng giấy băng giấy ngắn nhất.
3.Củng cố:
- So sánh 2 đoạn thẳng dài, ngắn, 2 cây thướcdài ngắn…
Bài sau: Thực hành đo độ dài
Nêu điểm và một số đoạn thẳng
A. , B. , D. , C. , M.
Đoạn thẳng AB. Đoan thẳng CD, Đoạn thẳng MN…
- Đoạn thẳng AB ngắn hơn đoạn thẳng CD.
- Đoạn thẳng CD dài hơn đoạn thẳng AB.
- HS chỉ nêu: Đọan thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD. Tương tự HS nêu…
- HS nêu yêu cầu, làm vở BTT
- Nêu yêu cầu, làm phiếu BT
Giáo án môn: Toán Tuần: 18 Tiết: 71
Tên bài dạy : Thực hành đo độ dài
Người dạy : Phan Thị Ngọc Hoà Lớp: 1C Trường TH Lê Thị Xuyến
Ngày dạy : Thứ năm ngày 31 tháng 12 năm 2009
I. Mục tiêu:
- Biết đo độ dài bằng gang tay, sải tay, bước chân; thực hành đo chiều dài bảng lớp học, bàn học, lớp học.
- Thực hành đo bằng gang tay, que tính, bước chân.
II.Đồ dùng dạy học:
- Thước kẻ, que tính…
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
2.Dạy bài mới:
*Giới thiệu bài:
- Hôm nay lớp học bài: Thực hành đo độ dài
Hoạt động 1: Giới thiệu cách đo độ dài
1/ Đo độ dài bằng gang tay.
- Gang tay là độ dài khoảng cách từ đầu ngón tay cái đến đầu ngón tay giữa.
- GV làm mẫu, yêu cầu HS thực hành cách đo bằng gang tay. Đo cạnh bàn. cạnh bảng, cây thước…
2/ Đo độ dài bằng bước chân.
- Gv làm mẫu: Đo chiều dài căn phòng học, bục giảng.
3/ Đo độ dài bằng que tính.
- Đo cạnh bàn, đo bảng con
4/ Đo độ dài bằng thước thẳng:
- Đo cạnh bảng lớp,đo cạnh bàn
Hoạt động 2: Thực hành đo :
- Đo độ dài bằng gang tay.
- Đo độ dài bằng bước chân.
- Đo độ dài bằngcây thước.
- Đo độ dài bằng que tính.
- Cho HS thực hành đo GV quan sát, hướng dẫn.
Bài sau: Một chục. Tia số
1HS so sánh độ dài 2 que tính, 2 cây thước
1HS so sánh 2 đoạn thẳng
HS xác định độ dài gang tay của mình bằng 1 chấm điểm mới đặt đầu ngón tay cái và 1 điểm mới đặt đầu ngón tay giữa, rồi nối 2 điểm đó để có đoạn thẳng AB và nói: Độ dài gang tay của em bằng độ dài đoạn thẳng AB
HS thực hành đo
HS thực hành đo
HS nhận xét
Giáo án môn: Toán Tuần: 18 Tiết: 72
Tên bài dạy : Một chục – Tia số
Người dạy : Phan Thị Ngọc Hoà Lớp: 1C Trường TH Lê Thị Xuyến
Ngày dạy : Thứ sáu ngày 1 tháng 1 năm 2010
I.Mục tiêu:
- Nhận biết ban đầu về một chục ; biết quan hệ giữa chục và đơn vị: 1 chục = 10đơn vị ; biết đọc và viết số trên tia số.
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ 10 quả cam, 1 bó chục que tính, 10 que tính.
- HS chuẩn bị 10 que tính.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
2.Dạy bài mới:
*Giới thiệu bài:
- Hôm nay lớp học bài: Một chục. Tia số
Hoạt động 1: Giới thiệu: Một chục
GV giới thiệu tranh vẽ 10 quả cam.
Có mấy quả cam ?
10 quả cam còn gọi là 1 chục quả cam.
Cho HS lấy 10 que tính.
10 que tính có mấy chục que tính?
10 đon vị còn gọi là 1 chục .
Ghi: 10 đơn vị = 1 chục
1 chục = 10 đơn vị
Hoạt động 2: Giới thiệu tia số:
. . . . . . . . . . .
0 1 3 4 5 6 7 8 9 0 10
Đây là tia số. Trên tia số có điểm gốc là 0
(được ghi số 0). Các điểm vạch cách đều nhau được ghi số.
Mỗi điểm, mỗi vạch được ghi 1 số theo thứ tự tăng dần.
Hoạt động 3: Thực hành:
Bài 1: Vẽ thêm cho đủ 1 chục chấm tròn:
Bài 2: Khoanh vào 1 chục con vật:
Bài 3: Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số:
3.Củng cố : Một chục que tính có bao nhiêu que tính ?
- Một chục trứng gà có mấy quả trứng ?
- Một chục có mấy đơn vị.
- 10 đon vị bằng mấy chục ?
Nhận xét dặn dò: Tập đếm từ 1 đến 10 nhận biết 1 chục.
1HS nêu các đơn vị đo chưa chuẩn:
Gang tay, bước chân, sải tay, que tính, thước kẻ
1HS đo bằng bước chân, sải tay.
1HS đo bằng gang tay, cây que
- Có 10 quả cam.
- HS lấy 10 que tính.
10 que tính có 1 chục que tính.
- HS nhắc lại: 10 đợn vị = 1 chục
1 chục = 10 đơn vị
- HS chỉ và đếm các số trên tia số.
- Trong các số từ 0 đến 10 số 0 bé nhất, số 10 lớn nhất.
- So sánh: Số 10 > 9, 0 < 1, 9 < 10
- Nêu yêu cầu, làm trên bảng vở bài tập.
- Nêu : 9 chấm tròn thêm 1 chấm tròn đủ 10 chấm tròn.
- HS làm bảng, phiếu bài tập.
- Nêu yêu cầu, làm vở BT trên bảng.
10 que tính
10 quả trứng
10 đơn vị
1 chục
File đính kèm:
- TUẦN 18.doc