Bài giảng Học vần Tuần: 16 Tiết:135-136 Tên bài dạy : Bài 64: im , um

Đọc được: im, um, chim câu, trùm khăn; từ và đoạn thơ ứng dụng.

- Viết được : im, um, chim câu, trùm khăn.

- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Xanh, đỏ, tím, vàng

II. ĐDDH: - GV : Bộ ghép chữ tiếng Việt .

 

doc22 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1389 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Học vần Tuần: 16 Tiết:135-136 Tên bài dạy : Bài 64: im , um, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra bài cũ: - Tính: 9 + 1 = 10 + 0 = 1 + 9 = 0 + 10 = 9 - 1 = 8 – 2 = - Đọc thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 10 2/ Bài mới: - Giới thiệu bài: Luyện tập - Ghi đề - Hướng dẫn luyện tập trong SGK Bài 1: Tính (cột 1, 2, 3) - Tổ chức trò chơi “ Đố bạn” Bài 2: Điền sô (phần 1) Bài 3: Điền dấu (dòng 1); Bài 4: Viết phép tính thích hợp Hướng dẫn quan sát tóm tắt như SGK 3/ Củng cố: Gọi HS đọc thuộc bảng cộng , trừ trong phạm vi 10. - Khi đổi chỗ các số trong phép cộng kết quả thế nào? - Một số cộng với 0 kết quả thế nào? 4/ Dặn dò: -Bài sau: Luyện tập chung - 2 HS thực hiện - 1 HS đọc thuộc - HS hỏi và mời bạn trả lời: 9 cộng 1 bằng mấy? 9 cộng 1 bằng 10.v .v…… -HS trả lời: 10 – 7 = 3 rồi lấy 3 + 2 = 5 tiếp tục như thế đến kết quả cuối cùng. - Làm bài vào vở BT – 1 HS thực hiện trên bảng lớp - Chữa bài - Quan sát tóm tắt và nêu bài toán: Tổ 1 có 6 bạn, tổ 2 có 4 bạn. Hỏi cả hai tổ có mấy bạn? - Viết phép tính trên bảng con 6 + 4 = 10 Giáo án môn : Đạo đức Tuần: 16 Tiết: 16 Tên bài dạy : Trật tự trong trường học Người dạy : Trần Thị Kim Oanh Lớp: 1A Trường TH Lê Thị Xuyến Ngày dạy : Thứ năm ngày 17 tháng 12 năm 2009 I.Mục tiêu: Nêu được các biểu hiện của giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp. B. Chuẩn bị :- Gv : Tranh phóng to bài tập 3, 4. Phần thưởng cho cuộc thi xếp hàng vào lớp. - Hs : Vở bài tập đạo đức. C. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên I. Bài cũ: Đi học đều và đúng giờ (t2). Hoạt động của học sinh 4 HS - Thế nào là đi học đều và đúng giờ ? - Đi học đều và đúng giờ có lợi gì ? - Cần phải làm gì để đi học đều , đúng giờ ? - Chúng ta chỉ nghỉ học khi nào ? Nếu nghỉ học cần phải làm gì ? II- Bài mới :Giới thiệu ghi đề - Ghi đề bài “Trật tự trong trường học” - Hs nhắc lại đề bài. * Hoạt động 1 : Quan sát tranh bài tập 1 và thảo luận : - Treo tranh phóng to lên bảng (2 tranh) - Giới thiệu nội dung tranh. + Các bạn vào lớp như thế nào ? + Các bạn ra khỏi lớp ra sao ? + Việc ra khỏi lớp như vậy có tác hại gì ? + Các em cần thực hiện theo các bạn ở tranh nào ? Vì sao ? - So sánh nội dung 2 tranh với nhau. Kết uận : Xếp hàng ra vào lớp là biết giữ trật tự, chen lấn, xô đẩy là gây mất trật tự, khi ngã nguy hiểm. Trong trường học các em cần phải giữ trật tự. * Hoạt động 2 : Thảo luận toàn lớp. - Gv lần lượt nêu các câu hỏi sau cho hs thảo luận : + Để giữ trật tự các em biết nhà trường và cô giáo qui định những điều gì ? - Từng cặp hs thảo luận theo nội dung trên. - Đại diện nhóm lên trình bày. - Hs thảo luận bổ sung ý kiến cho nhau. + Để tránh mất trật tự, các em không được làm gì trong giờ học, khi ra vào lớp, trong giờ ra chơi ? + Việc giữ trật tự ở lớp, ở trường có lợi gì ? + Việc gây mất trật tự có hại gì ? - Tng kết : Để giữ trật tự trong trường học, các em cần thực hiện các qui định trong lớp học, yêu cầu của cô giáo, không tự tiện nói chuyện riêng, trêu chọc các bạn, không chen lấn, xô đẩy nhau khi xếp hàng ra vào lớp, ra về ... - Hs lắng nghe ... * Hoạt động 3 : Hs tự liên hệ thực tế - Gv hướng dẫn hs tự liên hệ việc các bạn trong lớp đã biết giữ trật tự trong trường học chưa ? - Nêu ý kiến theo những gợi ý trên. + Bạn nào luôn chăm chú, thực hiện các yêu cầu của cô giáo trong giờ học ? Bạn nào còn chưa giữ trật tự trong giờ học ? Vì sao ? + Tổ nào thường xuyên thực hiện tốt việc xếp hàng ra vào lớp ? Tổ nào chưa ? - Tổng kết ngắn gọn và phát động thi đua : + Khen ngợi một số tổ, cá nhân biết giữ trật tự, nhắc nhở những tổ, cá nhân còn vi phạm trật tự trong trường học. + Phát động thi đua giữ trật tự : Tổ nào giữ trật tự tốt sẽ được cắm cờ đỏ khen ngợi. Tổ nào còn bạn chưa giữ trật tự sẽ bị nhận cờ vàng nhắc nhở. Ban cán sự lớp theo dõi. III- Củng cố, dặn dò : + Chuẩn bị tiết sau : Trật tự trong trường học (tiết 2) Giáo án môn : Tự nhiên và xã hội Tuần: 16 Tiết: 16 Tên bài dạy : Bài 16: Hoạt động ở lớp Người dạy : Trần Thị Kim Oanh Lớp: 1A Trường TH Lê Thị Xuyến Ngày dạy : Thứ năm ngày 17 tháng 12 năm 2009 I.Mục tiêu: Kể được một số hoạt động học tập ở lớp. - Nêu được một số hoat động học tập khác ngoài hình vẽ SGK như: học vi tính, học đàn... II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh hoạ cho bài học. - HS: VBT III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: Lớp học - Cô giáo chủ nhiệm em tên gì? - Hãy kể tên 1 số đồ dùng ở trong lớp 2. Bài mới: Hoạt động ở lớp HĐ1: Hoạt động chung cả lớp . Bước 1: Hướng dẫn HS quan sát và nêu với bạn nội dung trong từng hình. Bước 2: HS trình bày trước lớp. Bước 3: GV nêu câu hỏi chung. - Trong các hoạt động đó, hoạt động nào được tổ chức ở lớp? - Hoạt động nào được tổ chức ngoài sân trường? - Trong từng hoạt động trên GV làm gì? HS làm gì? Kết luận: Ở lớp học nào cũng có thầy, có cô và HS. Trong lớp học có những hoạt động được tổ chức trong lớp hoặc ngoài lớp. HĐ2: Giới thiệu các hoạt động của lớp học GV hướng dẫn: - Những hoạt động nào mà các em thích? Mình phải làm gì để giúp các bạn học tốt? - GV gọi 1 số em nêu trước lớp. Kết luận: Các em phải biết hợp tác, giúp đỡ và chia sẽ với các bạn trong các hoạt động học tập ở lớp - Cho lớp hát bài: Lớp chúng mình HĐ3: Luyện tập củng cố - Hãy kể các hoạt động thường có ở lớp em? - Em phải làm gì giúp bạn học tốt? - HS hoạt động theo cặp H1: Các bạn quan sát chậu cá H2: Cô giáo hướng dẫn các em học H3: Các bạn hát H4: Tập vẽ H5: Các bạn lên trình bày nội dung bài vẽ - H2, 4, 5 - H1, 3 - Thảo luận nhóm - HS nói với bạn các hoạt động ở lớp Giáo án môn : Học vần Tuần: 16 Tiết: 143-144 Tên bài dạy : Bài 67: Ôn tập Người dạy : Trần Thị Kim Oanh Lớp: 1A Trường TH Lê Thị Xuyến Ngày dạy : Thứ sáu ngày 18 tháng 12 năm 2009 I.Mục tiêu: - Đọc được vần có kết thúc bằng m; các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 60 đến bài 67 - Viết được các vần , từ ngữ từ bài 60 đến bài 67 - Nghe , hiểu và kể được một đoạn theo tranh truyện kể: Đi tìm bạn. II. Đồ dùng dạy học: - GV : Bảng ôn tập( trang 136 SGK) Tranh minh hoạ câu ứng dụng và truyện kể. - HS : Bộ đồ dùng tiếng Việt, bảng con, SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: uôm, ươm 2. Bài mới : Giới thiệu : Ôn tập Hoạt động 1: Ôn tập a- Các vần vừa học : - Treo bảng ôn: Đọc vần b- Ghép chữ thành tiếng : - H/ dẫn ghép âm ở cột dọc với cột ngang để tạo vần Hoạt động 2: Đọc từ ứng dụng Lưỡi liềm, xâu kim, nhóm lửa - Đọc mẫu - Giải nghĩa từ - Viết từ ngữ ứng dụng: xâu kim, lưỡi liềm Tiết 2 : Hoạt động 3: Luyện tập a.Luyện đọc: - Củng cố tiết 1 - Đọc đoạn thơ ứng dụng Giới thiệu tranh khai thác nội dung ghi đoạn câu ứng dụng: “ Trong vòm lá…..Chùm cam…Quả ngon….Chờ con….trảy vào.” - Đọc mẫu - Giảng từ b. Luyện viết : - H/ dẫn và viết mẫu từng dòng c. Kể chuyện: Đi tìm bạn - Kể chuyện có tranh minh hoạ( SGK) - H/ dẫn kể lại chuyện theo nhóm qua tranh SGK. - Hãy nêu ý nghĩa câu chuyện ? 3.Củng cố, dặn dò : - Bài sau : “ ot, at” - Đọc, viết: ao chuôm, nhuộm vải, vườn ươm, cháy đượm - Đọc câu ứng dụng ở Sgk - Chỉ vần - Vừa chỉ và đọc vần. - Ghép và đọc trơn tiếng vừa ghép được. - Nhẩm thầm, tìm tiếng có chứa âm có trong bảng ôn. - Đánh vần - đọc trơn tiếng, từ ứng dụng( cá nhân, mhóm, cả lớp ) - Viết bảng con Lần lượt đọc âm ,vần, tiếng , từ khóa - Đọc các tiếng, từ ứng dụng ( cá nhân, nhóm , cả lớp ) - Quan sát , nhận xét - Đánh vần, đọc trơn tiếng vừa tìm - Đọc câu ứng dụng (cá nhân, nhóm,lớp) - 2, 3 HS đọc lại câu ứng dụng - Đọc bài SGK ( cá nhân, lớp ) - Viết vào vở Tập viết - Đọc tên câu chuyện - Nghe và thảo luận nhóm, thi kể theo tranh: * Tranh 1: Sóc và Nhím là đôi bạn thân… * Tranh 2 : Nhưng có một mùa đông….. * Tranh 3 : Gặp lại bạn thỏ, Sóc bèn hỏi….. * Tranh 4 : Mãi đến khi mùa xuân tới…... - Ý nghĩa câu chuyện: Câu chuyện nói lên tình bạn yhân thiết của Sóc và Nhím măc dầu mỗi người có những hoàn cảnh sống rất khác nhau. Giáo án môn : Toán Tuần: 16 Tiết: 64 Tên bài dạy : Luyện tập chung Người dạy : Trần Thị Kim Oanh Lớp: 1A Trường TH Lê Thị Xuyến Ngày dạy : Thứ sáu ngày 18 tháng 12 năm 2009 I.Mục tiêu: - Biết đếm, so sánh, thứ tự các số từ 0 đến 10; biết làm tính cộng trừ các số trong phạm vi 10; viết được phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán. - Bài 1,2; Bài 3( cột 4, 5, 6, 7); Bài 4, 5. B.Đồ dùng dạy học: - Gv : Các vật mẫu, mô hình phù hợp với nội dung bài. - Hs : Sách giáo khoa, bảng con. C. Các hoạt động dạy học: Hoaût âäüng cuía giaïo viãn Hoaût âäüng cuía hoüc sinh I. Bài cũ : Luyện tập - Gọi 2 Hs làm bài ở bảng lớp : 6 + 1 + 1 = › 8 + 2 - 8 = › 8 - 2 + 2 = › 5 - 1 + 6 = › 7 + 3 - 6 = › 10 - 5 + 5 = › - 2 Hs làm bài ... - Gọi Hs đọc thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 10. - Hs đọc cá nhân II- Bài mới : Giới thiệu, ghi đề bài : Luyện tập chung 2- Hướng dẫn Hs làm bài tập ở sgk : * Bài 1 : - Viết số thích hợp ( theo mẫu) - Hướng dẫn Hs đếm số chấm tròn trong mỗi nhóm, rồi viết số lượng chấm tròn vào ô trống tương ứng. Làm vào vở BT Ví dụ : Ô ở trên không có chấm tròn nào, ô ở dưới ghi chữ số 0, ... * Bài 2 : - Đọc các số từ 0 đến 10, từ 10 đến 0 - Hướng dẫn Hs viết các số từ 0 ® 10, 10 về 0. - Viết vào bảng con * Bài 3 : Tính theo cột dọc. ( cột 4, 5, 6, 7) -Làm bài vào vở BT - Lưu ý : Ghi số 10 ở kết quả đúng vị trí : hàng đơn vị ngay dưới hàng đơn vị, hàng chục ngay dưới hàng chục. * Bài 4 : Điền số - Hs hiểu “lệnh” của bài toán, thực hiện từng phép tính rồi điền kết quả vào ô trống tương ứng, biết dấu mũi tên thay cho dấu bằng * Bài 5 : Viết phép tính thích hợp a/ Yêu cầu Hs căn cứ vào tóm tắt bài toán để nêu các điều kiện của bài toán. Nêu câu hỏi của bài toán : “Có tất cả mấy quả ? ” - Sau đó Hs nêu toàn văn bài toán rồi giải bằng lời và điền phép tính vào các ô trống cho sẵn. - Có thể ghi phép tính : 5 + 3 = 8 (quả) hoặc 3 + 5 = 8 (quả) b/ Gv hướng dẫn tương tự câu a. - Có thể ghi phép tính : 7 - 3 = 4 IV- Củng cố, dặn dò : + Chuẩn bị thi kiểm tra học kì I.

File đính kèm:

  • docTuần 16.doc
Giáo án liên quan