Bài giảng Học vần Tuần: 1 Tiết: 5, 6 Tên bài dạy : e

Mục tiêu:

 - Nhận biết được chữ và âm e.

 - Trả lời 2 – 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK

II.Đồ dùng dạy học:

 - Chữ e phóng to

 - Tranh minh hoạ phần luyện nói

 

doc10 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1425 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Học vần Tuần: 1 Tiết: 5, 6 Tên bài dạy : e, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Qua chữ mẫu, qua dây đồng minh hoạ. - HS luyện phát âm - HS luyện viết chữ e vào bảng con. - HS luyện phát âm e. - HS tô và viết chữ e - HS quan sát tranh thảo luận nhóm 2 - Có các lớp học - Chim, ve, gấu, ếch và các bạn nhỏ. - Đang học - Các bạn đều học. - HS đọc bài SGK - Nhận diện chữ e trong các chữ khác. Giáo án môn: Học vần Tuần: 1 Tiết: 7, 8 Tên bài dạy : b Người dạy : Phan Thị Ngọc Hoà Lớp: 1C Trường TH Lê Thị Xuyến Ngày dạy : Thứ năm ngày 27 tháng 8 năm 2009 I.Mục tiêu: - Nhận biết được chữ và âm b. - Đọc được: be. - Trả lời 2 – 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK. II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ các tiếng: bé, bê, bóng, bà - Tranh minh hoạ phần luyện nói. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: - HS đọc viết chữ e - Nhận diện chữ e trong các tiếng: bé, me, xe, ve. 2.Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài 2 âm b Hoạt động 1: Dạy chữ ghi âm - Giới thiệu chữ ghi âm b - Nhận diện chữ b in,chữ b viết. - Luyện phát âm b - Phát âm: môi ngậm bật hơi ra. - So sánh chữ b và e Hoạt động 2: Ghép chữ và luyện phát âm. Tìm tiếng có âm b: Hoạt động 3: Luyện viết: Tiết 2: Hoạt động 1: Luyện đọc Hoạt động 2: Luyện viết: - Thu một số vở chấm, nhận xét. Hoạt động 3: Luyện nói: - Chủ đề luyện nói: Việc học tập của từng cá nhân. - Ai đang học bài? - Gấu đang làm gì? - Bạn trai đang làm gì? - Bạn gái đang làm gì? - Trong các bức tranh này có gì giống nhau, khác nhau? 3.Củng cố: - Cho hs đọc bài SGK - Trò chơi: Ai nhanh hơn - GV chỉ chữ ghi âm, GV đọc chữ ghi âm 4.Dặn dò: - Về nhà đọc viết b, e, be. - Bài sau: Dấu sắc / - HS luyện phát âm - Giống nhau nét thắt - HS ghép chữ b, ghép chữ be. - Phân tích đánh vần,đọc: b–e –be / be - b, bò, bê, bi, bố, ba, bí. - HS viết b, be vào bảng con. - HS đọc bài tiết 1 trên bảng b, be. - HS sửa chữa tư thế ngồi, cầm bút để vở. Tô chữ b trong vở tập viết. - HS quan sát tranh dựa theo câu hỏi thảo luận, trả lời. - Chim non đang học bài. - Gấu đang tập viết chữ e. - Bạn trai đang đọc sách. - Bạn gái đang kẻ vở. - Giống nhau: Ai cũng tập trung học tâp. - Khác nhau: Các loài khác nhau, các hoạt động khác nhau: xem sách, tập đọc, tập viết. - HS đọc SGK - Học sinh chỉ đọc nhanh đúng b, e, be Giáo án môn: Học vần Tuần: 1 Tiết: 9, 10 Tên bài dạy : Dấu “ / “ Người dạy : Phan Thị Ngọc Hoà Lớp: 1C Trường TH Lê Thị Xuyến Ngày dạy : Thứ sáu ngày 28 tháng 8 năm 2009 I. Mục tiêu: - Nhận biết được dấu sắc và thanh sắc. - Đọc được: bé. - Trả lời 2 – 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK. II.Đồ dùng dạy học: - Các vật tựa như dấu sắc, tranh minh hoạ phần luyện nói. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: Học sinh viết: b,e vào bảng con và đọc: b, e, bé 2.Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học dấu “/’’ Hoạt động 1: Dạy dấu tthanh - GV giới rhiệu dấu “/” Hoạt động 2: Ghép chữ và phát âm Hoạt động 3: Luyện viết - GV viết mẫu hướng dẫn qui trình. Tiết 2 Hoạt động 1: Luyện đọc Hoạt động 2: Luyện viết - GV viết mẫu hướng dẫn - Thu một số vở chấm, nhận xét. Hoạt động 3: Luyện nói - Chủ đề luyện nói: Chủ đề bé - Quan sát tranh các em thấy gì? - Trong các bức tranh này có gì giống nhau, khác nhau? 3.Củng cố, dặn dò: - HS đọc SGK - Về nhà tập viết dấu sắc. - Bài sau: Dấu ? - HS nhận diện dấu và phát âm - Ghép chữ bé - Phân tích, đánh vần, đọc trơn: /, be bé - Viết bảng con: Dấu /, bé - HS đọc bài tiết 1 - HS tô chữ ở vở tập viết be, bé - Các bạn đang ngồi học. - Bạn gái nhảy dây, bạn gái đi học, bé tưới cây. - Giống nhau đều có các bạn, khác nhau các hoạt động: Học, nhảy dây, tưới cây. - HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp. Toán Giáo án môn: Toán Tuần: 1 Tiết: 1 Tên bài dạy : Tiết học đầu tiên Người dạy : Phan Thị Ngọc Hoà Lớp: 1C Trường TH Lê Thị Xuyến Ngày dạy : Thứ hai ngày 24 tháng 8 năm 2009 A/ Mục tiêu: Giúp học sinh nhận biết những việc thường làm trong các tiết học toán 1. - Bước đầu biết yêu cầu cần đạt trong các tiết học toán. B/ Đồ dùng dạy học: - Sách toán,bộ đồ dùng học toán. C/ Các hoạt động dạy học: I/ Bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học toán 1/Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học toán: Tiết học đầu tiên Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Hướng dẫn sử dụng sách toán. -Cho học sinh xem sách toán -Giới thiệu sách toán 1: Cho hs xem sách toán từ : Bài học đầu tiên, các tiết học và bài tập thực hành. Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm quen với một số hoạt động học toán. - Giới thiệu các hoạt động của học toán lớp 1 - GV nêu câu hỏi giao việc cho hs thảo luận. - HS lớp 1 thường có những hoạt động nào khi học toán? - Các yêu cầu cần đạt sau khi học toán: - GV nêu các yêu cầu cần đạt: - Giới thiệu bộ đồ dùng học toán - Hướng dẫn cách sử dụng đồ dùng học toán II/ Dặn dò: HS chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học toán. Bài sau : “Nhiều hơn, ít hơn” - HS lấy sách toán và xem sách toán,mở sách,xem sách,gấp sách. - HS thảo luận trình bày trước lớp Ảnh 1: Làm quen với các que tính 2: Đo độ dài bằng thước 3: Làm việc chung cả lớp 4: Làm việc với nhóm. - HS nhắc lại các yêu cầu cần đạt: - Đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10 đến 100. Biết làm tính cộng trừ, nêu tên hình, nhận diện hình, nêu đề toán, giải bài toán. - Đo độ dài, xem đồng hồ. - Thực hành lấy bộ đồ dùng nêu tên từng đồ dùng. - HS thực hành sử dụng Giáo án môn: Toán Tuần: 1 Tiết: 2 Tên bài dạy :Nhiều hơn, ít hơn Người dạy : Phan Thị Ngọc Hoà Lớp: 1C Trường TH Lê Thị Xuyến Ngày dạy : Thứ ba ngày 25 tháng 8 năm 2009 A/ Mục tiêu: - Giúp học sinh biết so sánh số lượng của 2 nhóm đồ vật - Biết sử dụng các từ “ Nhiều hơn, ít hơn” để so sánh số lượng. B/ Đồ dùng dạy học: - Vật mẫu tự làm: hoa, hình vuông, hình tròn,tranh vẽ chim, gà… C/ Các hoạt động dạy học: I/ Bài cũ: - Học sinh nêu tên các đồ dùng học toán: - Nêu tên các yêu cầu cần đạt sau khi học toán: II/Dạy bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài “ Nhiều hơn, ít hơn” Hoạt động 1: So sánh số lượng -So sánh 5 cái cốc và 4 cái thìa -Tương tự hs so sánh số hoa với số quả, số chén với số đĩa. Hoạt động 2 : Quan sát so sánh hình vẽ trong sgk. -So sánh 4 cái nắp với 3 cái bình -So sánh thỏ với cà rốt. -So sánh nồi với vung. Trò chơi: “ Nhiều hơn, ít hơn” - GV đưa ra 2 nhóm có đối tượng khác nhau cho hs so sánh. Hoạt động 3: Liên hệ: - So sánh các đồ vật trong lớp cái gì nhiều hơn, cái gì ít hơn? III/ Củng cố dặn dò: - Gọi hs nêu tên số đồ vật nhiều hơn,ít hơn Về nhà so sánh đồ vật trong nhà cái gì nhiều hơn, cái gì ít hơn. -Bài sau: Hình vuông, hình tròn. - Học sinh thực hành so sánh số lượng - Số cốc nhiều hơn số thìa - Tương tự hs so sánh các nhóm đồ vật - HS nhận xét - Nắp nhiều hơn bình, bình ít hơn nắp. - Tương tự hs so sánh thỏ với cà rốt, nồi với vung. - HS tham gia trò chơi thi đua theo nhóm - Bàn HS nhiều hơn bàn cô giáo, học sinh nhiều hơn bàn ghế, cặp ít hơn vở… Giáo án môn: Toán Tuần: 1 Tiết: 3 Tên bài dạy : Hình vuông, hinh tròn Người dạy : Phan Thị Ngọc Hoà Lớp: 1C Trường TH Lê Thị Xuyến Ngày dạy : Thứ tư ngày 26 tháng 8 năm 2009 A/ Mục tiêu: - Nhận diện và nêu đúng tên hình vuông, hình tròn. - Bước đầu nhận ra hình vuông, hình tròn từ hình mẫu và vật thật B/ Đồ dùng dạy học: - Hình vuông,hinh tròn bằng bìa C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I/ Kiểm tra bài cũ: - Bài nhiều hơn, ít hơn - Đưa ra 2 nhóm đồ vật có số lượng khác nhau cho hs so sánh II/ Dạy bài mới: 1/Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài “ Hình vuông, hình tròn” Hoạt động 1: Giới thiệu hình vuông - GV đưa ra một số hình vuông + Liên hệ: Hoạt động 2 : Giới thiệu hình tròn - GV đưa ra một số hình tròn: + Liên hệ: Hoạt động 3: Thực hành Bài 1: Nêu yêu cầu Bài 2: Nêu yêu cầu Bài 3: Nêu yêu cầu Trò chơi: Thi đua tìm các đồ vật có dạng hình vuông, hình tròn. III/ Củng cố: Các em đã học hình gì? IV/ Dặn dò: Về nhà tìm các đồ vật có dạng hình vuông, hình tròn. Bài sau: Hình tam giác. - HS so sánh 2 nhóm đồ vật - HS nhận diện nêu tên hình vuông. - Nêu tên một số đồ vật có dạng hình vuông: viên gạch hoa, khăn mùi xoa… - HS nhận diện nêu tên hình tròn. - Nêu những đồ vật có dạng hình tròn: Bánh xe, cái vòng, cái mâm thau, cái đĩa… - Tô màu hình vuông - Tô màu hình tròn - Dùng màu khác nhau tô màu hình vuông, hình tròn. - Chia lớp thành 2,đội thi đua tìm đồ vật có dạng hình vuông, hình tròn. - Hình vuông, hình tròn. Giáo án môn: Toán Tuần: 1 Tiết: 4 Tên bài dạy : Hình tam giác Người dạy : Phan Thị Ngọc Hoà Lớp: 1C Trường TH Lê Thị Xuyến Ngày dạy : Thứ sáu ngày 28 tháng 8 năm 2009 A/ Mục tiêu: Nhận diện và nêu đúng tên hình tam giác. Bước đầu nhận ra hình hình tam giác từ hình mẫu và vật thật. B/ Đồ dùng dạy học: Một số hình tam giác bằng bìa C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I/ Kiểm tra bài cũ: GV đưa ra hình vuông, hình tròn II/ Dạy bài mới: 1/Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài “ Hình tam giác” Hoạt động 1: Giới thiệu hình tam giác. - GV đưa ra một số hình tam giác khác nhau. - Cho hs làm việc với sách giáo khoa. Hoạt động 2 : Xếp hình Trò chơi: Thi đua chọn nhanh các hình ( Cách chơi như SGV trang 25) II/ Củng cố: Các em đã học hình gì? - GV đưa ra các loại hình tam giác - Tìm những đồ vật có dạng hình tam giác? IV/ Dặn dò: Về nhà tìm các đồ vật có dạng hình tam giác. - Chuẩn bị các hình : vuông,tròn, tam giác. Bài sau: Luyện tập chung. - HS nêu tên hình - HS nêu tên hình tam giác trên bảng. - Nêu tên các hình tam giác trong SGK - Nêu tên đồ vật có dạng hình tam giác: - Cây thước Ê ke, lá cờ đội…. - Thực hành xếp hình cây, nhà.thuyền buồm bằng các hình đã học. - Thi đua chọn nhanh hình đã học: vuông, tròn, tam giác. - Hình tam giác - HS nêu tên hình - HS tự tìm và nêu ra: cây thước ê ke, chiếc khăn quàng…

File đính kèm:

  • docTUẦN 1.doc
Giáo án liên quan