MỤC TIÊU
- Đọc và viết được: om, am, làng xóm, rừng tràm
- Đọc được câu ứng dụng:
Mưa tháng bảy gãy cành trám
Nắng tháng tám rám trái bòng
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nói lời cảm ơn
26 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1052 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Học vần om – am tuần thứ 15, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh.
Thứ năm ngày …. tháng …. năm …..
Toán
luyện tập
I. Mục tiêu
- Giúp học sinh củng cố về các phép tính cộng trong phạm vi 10
II. Đồ dùng
- Sử dụng đồ dùng dạy toán lớp 1
III. Hoạt động
1. Hoạt động 1: Bài cũ
- Cho học sinh chữa bài tập về nhà
- Giáo viên nhận xét sửa sai
- Học sinh luyện bảng lớn
2. Hoạt động 2: Bài mới: Luyện tập
Bài 1: Học sinh tính rồi ghi kết quả.
Cho học sinh nêu mối quanhệ giữa phép cộng và phép trừ
Giáo viên nhận xét
Bài 2: Hướng dẫn học sinh sử dụng công thức cộng trừ đã học rồi điền kết quả vào ô trống.
Bài 3: Học sinh làm nhóm
Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện phép tính ở vế trái trước rồi điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.
Bài 4: Cho học sinh xem tranh nêu bài toán rồi viết phép tính tương ứng với bài toán đã nêu.
- ứng với mỗi tranh có thể nêu các phép tính khác nhau: 2 + 8 = 10 ; 8 + 2 = 10 ; 7 + 3 = 10 ; 3 + 7 = 10
- Học sinh thảo luận, đại diện nhóm lên trình bày
- Học sinh thảo luận nhóm
- Học sinh thực hiện phép tính
- Học sinh thảo luận nhóm
- Học sinh luyện bảng
IV: Củng cố, dặn dò
- Giáo viên nhắc lại nội dung chính
- Về nhà làm bài tập ở phần bài tập toán
- Xem trước bài
Học vần
em , êm
I. Mục tiêu
- Đọc và viết được: em, êm, com tem, sao đêm
- Đọc được câu ứng dụng:
Con cò mà đi ăn đêm
Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Anh chị em trong nhà
II. Đồ dùng
- Tranh minh hoạ các từ khoá (SGK)
- Tranh minh hoạ câu ứng dụng
- Tranh minh hoạ phần luyện nói
III. HOạt động
1. Kiểm tra bài cũ
- Cho học sinh đọc và viết các từ ứng dụng
- Học sinh viết bảng
- Học sinh đọc câu ứng dụng
- Giáo viên nhận xét
- Học sinh đọc
2. Bài mới
a) Giới thiệu
- Cho học sinh quan sát tranh tìm ra vần mới:
em - êm
- Giáo viên đọc
- Học sinh quan sát tranh thảo luận tìm ra vần mới
- Học sinh đọc
b): Dạy vần: em
* Nhận diện
- Vần em gồm những âm nào?
- So sánh: em - om
- Vần em và vần om giống và khác nhau ở chỗ nào?
- Học sinh nhận diện
- Học sinh so sánh
b1) Đánh vần và phát âm
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần:
e – mờ - em
- Giáo viên đánh vần và phát âm từ khoá
e – mờ - em
tờ - em – tem
con tem
- Giáo viên chỉnh sửa
- Học sinh đánh vần
- Học sinh đánh vần
b2) Cho học sinh ghép vần
- Giáo viên cho học sinh ghép vần và tiếng trên bộ chữ
- Học sinh ghép vần và ghép tiếng
b3) Luyện bảng
- Giáo viên viết mẫu vần
em
- Giáo viên viết mẫu tiếng: tem
- Giáo viên nhận xét và sửa sai
- Học sinh luyện bảng con
Học sinh luyện bảng con
c): Dạy vần: êm
* Nhận diện
- Vần êm gồm những em nào?
- So sánh: êm - em
- Vần êm và vần em giống và khác nhau ở chỗ nào?
- Học sinh nhận diện
- Học sinh so sánh
c1) Đánh vần và phát âm
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần:
ê – mờ - êm
- Giáo viên đánh vần và phát âm từ khoá
ê– mờ - êm
đờ - êm – đêm
sao đêm
- Giáo viên chỉnh sửa
- Học sinh đánh vần
- Học sinh đánh vần
c2) Cho học sinh ghép vần
- Giáo viên cho học sinh ghép vần và tiếng trên bộ chữ
- Học sinh ghép vần và ghép tiếng trên bộ chữ
c3) Luyện bảng
- Giáo viên viết mẫu vần
êm
- Giáo viên viết mẫu tiếng: êm
- Giáo viên nhận xét và sửa sai
- Học sinh luyện bảng con
Học sinh luyện bảng con
d) Đọc từ ngữ ứng dụng
- Cho 2 -3 học sinh đọc các từ ngữ ứng dụng
- Giáo viên giải thích nghĩa.
- Giáo viên đọc lại
- Học sinh đọc
Tiết 2: Luyện tập
3. Luyện tập
a) Luyện đọc
- Cho học sinh đọc lại toàn bài tiết 1
- Học sinh đọc bài SGK
- Học sinh lần lượt đọc:
em, tem, con tem
êm, đêm, sao đêm
- Cho học sinh quan sát tranh và 1 em tìm câu ứng dụng
- Giáo viên đọc mẫu
- Giáo viên sửa sai
- Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng
- Học sinh đọc
- Học sinh quan sát tranh và thảo luận
- Học sinh đọc
- Lớp đọc câu ứng dụng
b) Luyện viết
- Cho học sinh viết vở tiếng Việt
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết bài
em, tem, con tem
êm, đêm, sao đêm
- Giáo viên quan sát và uốn nắn những em cầm bút sai hoặc các em ngồi không đúng tư thế
- Học sinh luyện viết trong vở tiếng Việt
c) Luyện nói
- Cho học sinh đọc chủ đề luyện nói: Anh chị em trong nhà
- Học sinh quan sát tranh thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trả lời
- Giáo viên nhận xét
- Các nhóm nhận xét bổ sung
4. Củng cố dặn dò
- Cho học sinh nhắc lại nội dung bài
- Về đọc lại bài và viết vào vở bài tập Tiếng Việt
- Tìm từ chứa vần mới, xem trước bài mới
- Học sinh đọc lại bài
tự nhiên xã hội
lớp học
I. Mục tiêu
- Giúp học sinh hiểu biết
- Kể tên một số vật sắc nhọn trong nhà có thể gây đứt tay, cháy máu
- Xác định một số vật trong nhà có thể gây nóng, bỏng và cháy
- Số điện thoại dùng để cứu hoả (114)
II. Đồ dùng
- Sưu tầm một số câu chuyện hoặc ví dụ cụ thể về những tai nạn đã xảy ra đối với các em nhỏ ngay trong nhà.
III. Hoạt động
1.Hoạt động 1: Quan sát hình
- Mục tiêu: Biết cách phòng tránh đứt tay
- Cách tiến hành:
Bước 1: - Giáo viên hướng dẫn học sinh:
+ Quan sát các hình trang 30 SGK
+ Chỉ và nói các bạn ở mỗi hình đang làm gì
+ Dự kiến xem điều gì sẽ xảy ra với các bạn trong mỗi hình
+ Trả lời câu hỏi ở trang 30
- Giáo viên kết luận: Khi phải dùng dao hoặc những đồ dùng dễ vỡ và sắc, nhọn, cần phải rất cẩn thận để tránh đứt tay.
+ Những đồ dùng kể trên cần để xa tầm với các em nhỏ
- Học sinh quan sát tranh
- Làm việc theo nhóm theo sự hướng dẫn của giáo viên
- Đại diện nhóm lên trả lời câu hỏi
- Nhóm khác bổ sung
2. Hoạt động 2: Đóng vai
* Mục tiêu: Nên tránh nơi gần lửa và những chất gây cháy.
Bước 1: Chia nhóm 4 em
- Giáo viên nêu nhiệm vụ cho từng nhóm
+ Quan sát các hình ở trang 31 SGK và đóng vai thể hiện lời nói, hành động phù hợp với từng tình huống xảy ra trong từng hình
Bước 2: Các nhóm lên trình bày phần chuẩn bị của mình
- Giáo viên đưa ra câu hỏi gợi ý :
- Em có suy nghĩ gì khi thể hiện vai diễn của mình?
- Các bạn khác có nhận xét gì về cách ứng xử của từng vai diễn?
- Nếu là em, em có cách ứng xử khác không?
- Em có rút ra được bài học gì qua việc quan sát các hoạt động đóng vai của các bạn?
Giáo viên kết luận:
- Không được để đèn dầu hoặc các vật gây cháy khác trong màn hay để gây những đồ dùng dễ bắt lửa
- Nên tránh xa các vật và những nơi có thể gây bỏng và cháy.
- Khi sử dụng các đồ dùng điện phải rất cẩn thận, không sờ vào phích điện, dây dẫn đề phòng chúng bị hở mạch. Điện giật có thể gây chết người.
- Hãy tìm mọi cách để chạy ra xa nơi có lửa cháy: Gọi to kêu cứu
- Nếu nhà mình hoặc nhà hàng xóm có điện thoại cần gọi và nhớ số điện thoại báo cứu hoả, đề phòng khi cần.
- Các nhóm thảo luận, dự kiến các trường hợp có thể xảy ra; xung quanh nhận vai và tập thể hiện vai diễn
- Từng nhóm lên trình bày phần chuẩn bị của mình
- Nhóm khác nhận xét bổ sung
- Học sinh trả lời câu hỏi theo sự gợi ý của giáo viên
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
3.Hoạt động 4: Củng cố dặn dò
- Giáo viên khắc sâu nội dung
- Liên hệ giáo dục về thực hành tốt bài
- Xem trước bài mới
Thứ sáu ngày …. tháng …. năm ….
Toán
phép trừ trong phạm vi 10
I. Mục tiêu
- Tiếp tục củng cố khái niệm phép trừ
- Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 10
- Biết làm phép tính trừ trong phạm vi 10
II. Đồ dùng
- Sử dụng đồ dùng dạy toán lớp 1
III. Hoạt động
1. Hoạt động 1: Bài cũ
- Cho học sinh chữa bài tập về nhà
- Học sinh luyện bảng
2. Hoạt động 2: Bài mới
a) Giới thiệu: Phép trừ – Bảng trừ trong phạm vi 10
- Cho học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi
- Giáo viên rút ra bảng cộng
10 - 1 = 9
10 - 9 = 1
Hướng dẫn học sinh quan sát tranh vẽ rồi nêu bài toán “ Tất cả có 10 hình tam giác, bớt 1 hình. Hỏi còn mấy hình?”
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ tự nêu được kết quả của phép tính 10 - 1 rồi tự viết kết quả đó vào chố chấm 10 - 1 = …
- Học sinh quan sát tranh trả lời câu hỏi
Có 10 hình tam giác, bớt 1 hình, còn 9 hình tam giác
10 - 1 = 9
3. Hoạt động 3: Luyện tập hướng dẫn học sinh thực hành phép trừ trong phạm vi 10
Bài 1: Cho học sinh nêu yêu cầu của bài rồi làm bài và chữa bài.
Bài 2: Gọi học sinh nêu cách làm bài rồi học sinh làm bài và chữa bài
Bài 3: Cho học sinh nêu cách làm bài (Tính nhẩm và viết kết quả) rồi tự làm bài và chữa bài
Bài 4: Cho học sinh quan sát tranh và thực hiện phép tính ứng với bài toán đã nêu
- Học sinh luyện bảng con
- Học sinh làm theo nhóm
- Đại diện nhóm lên trả lời
- Học sinh tính nhẩm và làm bài vào vở
- Học sinh làm bài
10 - 2 = 8
IV. Củng cố, dặn dò
- Học sinh nhắc lại bảng trừ trong phạm vi 9
- Về nhà làm bài tập ở vở bài tập toán
- Xem trước bài: Luyện tập
Tập viết
Tiết 13: nhà trường, buôn làng …
Tiết 14: đỏ thắm, mầm non …
I. Mục tiêu
- Học sinh viết đúng mẫu cỡ chữ
- Rèn cho Học sinh viết đúng, nhanh, đẹp.
- Giáo dục các em rèn chữ giữ vở sạch
II. Đồ dùng
- Chữ viết mẫu phóng to
III. Hoạt động
1. Hoạt động 1: Bài cũ
- Cho 3 học sinh lên bảng viết từ thường sai ở tuần trước
Học sinh luyện bảng
2. Hoạt động 2: Bài mới
a) Cho học sinh quan sát chữ mẫu
b) Hỏi cấu tạo từng từ từng tiếng
c) Luyện tập bảng
- Giáo viên viết mẫu cho Học sinh quan sát các chữ
nhà trường, buôn làng
đỏ thắm, mầm non
d) Luyện vở
- Giáo viên quan sát sữa chữa sai sót và tư thế ngồi và cách cầm bút cho học sinh
e) Chấm, chữa và nhận xét
- Học sinh quan sát và nhận xét
- Học sinh luyện bảng
- Học sinh luyện vở
nhà trường, buôn làng
đỏ thắm, mầm non
3. Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
- Về nhà viết tiếp phần còn lại
sinh hoạt
Kiểm điểm cuối tuần
I. Mục tiêu
- Học sinh nắm được ưu nhược điểm của mình trong tuần
- Nắm chắc phương hướng tuần tới
II. Chuẩn bị: - Nội dung sinh hoạt
III. Hoạt động
I. Giáo viên nhận xét ưu nhược điểm trong tuần
a. ưu điểm:
- Các em ngoan, chấp hành tốt các nội quy của trường của lớp
- Dụng cụ học tập tương đối đầy đủ
- Chữ viết có nhiều tiến bộ
- Lớp sôi nổi
b) Nhược điểm:
- 1 số em nghỉ học không có phép
- Dụng cụ học tập chưa được bảo quản tốt
II. Phương hướng tuần tới
- Phát huy những ưu điểm và khắc phục những nhược điểm
- Luôn có ý thức rèn chữ, giữ vở sạch chữ đẹp
- Tích cực phát biểu xây dựng bài.
File đính kèm:
- Tuan15.doc