Học sinh dọc và viết được ôi, ơi, trái ổi, bơi lội.
Nhận ra các tiếng có vần ôi – ơi. Đọc được từ, câu ứng dụng.
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Lễ hội.
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên: Tranh.
Học sinh: Bộ ghép chữ.
19 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1284 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Học vần ôi – ơi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
é trai thi chạy, bé gái thi nhảy dây”.
-Giáo viên đọc mẫu.
-Đọc toàn bài.
Luyện viết.
-Lưu ý nét nối giữa các chữ và các dấu.
-Thu chấm, nhận xét.
Luyện nói:
-Chủ đề: Chạy, bay, đi bộ, đi xe.
-Treo tranh:
H: Tranh vẽ gì? Em gọi từng hoạt động trong tranh?
H: Hàng ngày em đi xe hay đi bộ đến lớp?
H: Bố mẹ em đi làm bằng gì?
-Nêu lại chủ đề: Chạy, bay, đi bộ, đi xe.
-Chơi trò chơi tìm tiếng mới:
-Dặn HS học thuộc bài.
Vần ay
Cá nhân, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
Vần ay có âm a đứng trước, âm y đứng sau: Cá nhân
a – y – ay: cá nhân, nhóm, lớp.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
Tiếng bay có âm b đứng trước vần ay đứng sau.
bờ – ay – bay: cá nhân.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Cá nhân, nhóm.
Vần ây.
Cá nhân, lớp.
y đã học.
Quan sát. Đọc â: Cá nhân, nhóm, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
Vần ây có âm â đứng trước, âm y đứng sau: cá nhân.
â – y – ây: cá nhân, lớp.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
Tiếng dây có âm d đứng trước, vần ây đứng sau: cá nhân.
dờ – êt – dêt – nặng – dệt : cá nhân, lớp.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
HS viết bảng con.
2 – 3 em đọc
xay, ngày, vây, cây.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
2 em đọc.
Nhận biết tiếng có ay – ây.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
Viết vào vở tập viết.
Cá nhân, lớp.
Tự trả lời.
Tự trả lời.
&
Tự Nhiên & Xã Hội ĂN UỐNG HÀNG NGÀY
I/ Mục tiêu:
v Học sinh biết kể tên những thức ăn cần ăn trong ngày để mau lớn và khỏe.
v Nói được cần phải ăn uống như thế nào để có sức khỏe tốt.
v Có ý thức tự giác trong việc ăn uống: Ăn đủ no, uống đủ nước.
II/ Chuẩn bị:
v Giáo viên: Tranh, sách
v Học sinh: Sách.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu :
H: Nêu cách rửa mặt hợp vệ sinh?
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
*Hoạt động 1:
*Hoạt động 2:
*Hoạt động 3:
*Hoạt động 4:
*Giới thiệu bài: Ăn uống hàng ngày.
-Trò chơi “Con thỏ ăn cỏ, uống nước, vào hang”.
-Giáo viên hướng dẫn chơi
Học sinh kể tên những thức ăn, đồ uống ta thường ăn hàng ngày.
H: Các em thích loại thức ăn nào trong số đó?
H: Kể tên các loại thức ăn có trong tranh?
-Giáo viên động viên học sinh nên ăn nhiều loại thức ăn sẽ có lợi cho sức khỏe.
Học sinh quan sát sách giáo khoa.
H: Hình nào cho biết sự lớn lên của cơ thể?
H: Hình nào cho biết các bạn học tập tốt?
H: Hình nào thể hiện bạn có sức khỏe tốt?
-Kết luận: Chúng ta phải ăn uống hàng ngày để cơ thể mau lớn, có sức khỏe và học tập tốt.
Hoạt động cả lớp.
H: Khi nào chúng ta cần phải ăn uống?
H: Hàng ngày em ăn mấy bữa, vào lúc nào?
H: Tại sao không nên ăn bánh kẹo trước bữa ăn chính?
-Trò chơi “Đi chợ giúp mẹ”
-Thực hành ăn uống hàng ngày tốt.
Học sinh chơi.
Học sinh suy nghĩ.
1 số em lên kể trước lớp.
Tự trả lời.
Tự trả lời.
Nhắc lại.
Học sinh mở sách, xem tranh.
Khi đói và khát.
Tự trả lời.
Để bữa ăn chính được nhiều và ngon miệng.
&
TOÁN LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
v Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 5.
v Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng 1 phép cộng.
v Giáo dục cho học sinh ham học toán.
II/ Chuẩn bị:
v Giáo viên: Sách, tranh.
v Học sinh: Sách, bảng gắn.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu :
3 + 2 = 5 = 3 + £ 3 1
4 + £ = 5 5 = 4 + £ + 2 + 4
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
*Hoạt động 1:
*Hoạt động 2:
*Giới thiệu bài: Luyện tập.
Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1:
-Cho cả lớp đọc bảng cộng trong phạm vi 5.
-Gọi học sinh nhận xét 2 phép tính.
-1 em lên làm bài trên bảng.
Bài 2:
Tính theo hàng dọc, viết số thẳng với các số ở trên.
Bài 3:
Tính:
-1 em sửa bài.
Bài 4:
H: Muốn điền dấu ta phải làm gì trước?
Bài 5:
Gắn 3 con mèo và 2 con mèo.
-Gọi học sinh nêu đề toán, trả lời, phép tính.
-Cho xem tranh. Nêu đề bài.
-Chơi trò chơi : Dán hoa.
-Dặn học sinh về ôn bài.
Nêu yêu cầu
Đọc đồng thanh.
3 + 2 = 2 + 3. Trong phép cộng, khi đổi chỗ các số, kết quả không thay đổi.
Làm bài.
Lấy số thứ 1 cộng số thứ 2 và cộng số thứ 3.
Điền dấu > < =
Ta phải tính sau đó so sánh 2 bên để điền dấu.
Nêu đề bài: Có 3 con mèo và 2 con mèo. Hỏi có tất cả mấy con mèo?
1 em trả lời. Nêu phép tính:
3 + 2 = 5 2 + 3 = 5
Có 1 con chim và 4 con chim. Hỏi có tất cả mấy con chim?
1 em trả lời. Làm vào sách giáo khoa:
1 + 4 = 5 4 + 1 = 5
&
Học Vần
ÔN TẬP
I/ Mục tiêu:
v Học sinh đọc viết chắc chắn những vần kết thúc bằng i, y đã học.
v Nhận biết các vần kết thúc bằng i, y trong các tiếng. Đọc được từ, câu ứng dụng.
v Nghe, hiểu và kể lại theo tranh câu chuyện: Cây khế.
II/ Hoạt động dạy và học:
-Học sinh đọc viết bài: ay – ây
-Đọc bài SGK.
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
Tiết 1:
*Hoạt động 1:
*Hoạt động 2:
*Hoạt động 3:
*Hoạt động 4:
*Nghỉ chuyển tiết:
Tiết 2:
*Hoạt động 1:
*Hoạt động 2:
*Trò chơi giữa tiết:
*Hoạt động 3:
*Hoạt động 4:.
Ôn các vần vừa học. Gọi học sinh chỉ chữ và đọc âm.
Ghép chữ thành vần.
-Gọi học sinh đọc vần. Giáo viên viết bảng.
Đọc từ ứng dụng:
đôi đũa tuổi thơ mây bay
-Nhận biết tiếng có vần vừa ôn.
-GV đọc mẫu.
Viết từ ứng dụng:
-Giáo viên viết mẫu:
tuổi thơ mây bay
Luyện đọc:
-Đọc bài tiết 1.
-Xem tranh.
-Giới thiệu bài ứng dụng:
Gió từ tay mẹ
Ru bé ngủ say
Thay cho gió trời
Giữa trưa oi ả.
Luyện viết.
-Lưu ý nét nối giữa các chữ và các dấu.
-Thu chấm, nhận xét.
Kể chuyện: Cây khế.
-Giới thiệu câu chuyện
-GV kể chuyện lần 1.
-GV kể chuyện lần 2 có tranh minh họa.
-Gọi các nhóm lên thi tài: Mỗi nhóm gọi 5 em kể 5 tranh.
-Giáo viên theo dõi, giúp đỡ các em.
-Ý nghĩ: Không nên tham lam
-Chơi trò chơi tìm tiếng mới.
-Dặn HS học thuộc bài.
Đọc: Cá nhân, nhóm, lớp: i – y – a – â – o – ô – ơ – u – ư – uô – ươ.
Ghép trên bảng gắn.
Đọc: Nhóm, lớp.
2 – 3 em đọc.
Viết vào bảng con.
Cá nhân, nhóm, lớp.
2 em đọc.
Nhận biết 1 số tiếng có vần vừa ôn.
Viết vở tập viết.
Lắng nghe.
Lắng nghe, quan sát tranh.
Lên chỉ vào tranh và kể:
T1: Người anh ở riêng, chia cho em cây khế, em làm nhà cạnh cây khế...
T2: Có 1 con đại bàng bay tới ăn khế và hứa sẽ đưa em ra đảo vàng...
T3: Người em chỉ lấy 1 ít vàng trở nên giàu có.
T4: Người anh đòi em đổi cây khế lấy ruộng vườn của mình.
T5: Anh lấy quá nhiều vàng bạc nên bị rơi xuống biển.
Nhắc lại.
&
Toán
SỐ 0 TRONG PHÉP CỘNG
I/ Mục tiêu:
v Bước đầu học sinh nắm được phép cộng 1 số với 0 có kết quả là chính số đó và biết thực hành tính trong trường hợp này.
v Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng 1 phép tính thích hợp.
v Rèn kĩ năng tính toán cho học sinh.
II/ Chuẩn bị:
-Giáo viên: Sách, bộ số.
-Học sinh: Sách, vở bài tập.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu :
-Đọc thuộc phép cộng trong phạm vi 5.
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
*Hoạt động 1:
*Trò chơi giữa tiết:
*Hoạt dộng 2:
*Hoạt dộng 3:
Giới thiệu ghép 1 số với 0.
3 + 0 = 3 0 + 3 = 3
-Cho học sinh xem tranh
-Giáo viên viết:
3 + 0 = 3 0 + 3 = 3
-Giáo viên gắn 2 con gà thêm 0 con gà
-Gọi học sinh nhận xét.
Thực hành:
Bài 1: Tính:
1 + 0 = 5 + 0 =
0 + 1 = 0 + 5 =
0 + 2 = 4 + 0 =
2 + 0 = 0 + 4 =
Bài 2: Tính theo hàng dọc:
5 3 0
+ 0 + 0 + 2
0 1
+ 4 + 0
Bài 3: Điền số thích hợp vào dấu chấm
1 + ... = 1 1 + ... = 2
... + 2 = 4 ... + 3 = 3
2 + ... = 2 0 + ... = 0
Bài 4: Cho học sinh quan sát tranh.
-Gọi học sinh nêu đề bài, câu trả lời.
-Gọi học sinh mang bài lên đọc.
-Dặn học sinh về làm bài tập.
3 con chim thêm 0 con chim là 3 con chim. Đọc 3 cộng 0 bằng 3: Cá nhân, lớp.
Học sinh nêu:
3 + 0 = 3 0 + 3 = 3
Học sinh gắn:
2 + 0 = 2 0 + 2 = 2
Một số cộng với 0 bằng chính số đó.
Hát múa.
Mở sách.
1 + 0 = 1 5 + 0 = 5
0 + 1 = 1 0 + 5 = 5
0 + 2 = 2 4 + 0 = 4
2 + 0 = 2 0 + 4 = 4
5 3 0
+ 0 + 0 + 2
5 3 2
0 1
+ 4 + 0
4 1
1 + 0 = 1 1 + 1 = 2
2 + 2 = 4 0 + 3 = 3
2 + 0 = 2 0 + 0 = 0
Nêu bài toán.
Học sinh viết: 3 + 2 = 5 3 + 0 = 3
Cả lớp gắn: £ + 4 = 4
&
Hoạt Động Tập Thể
SINH HOẠT LỚP – VUI CHƠI
I/ Mục tiêu:
-vHS nắm được yêu, khuyết điểm của mình trong tuần.
-vBiết khắc phục và phấn đấu trong tuần tới.
-vGDHS mạnh dạn và biết tự quản.
II/ Chuẩn bị:
-vGV: Nội dung sinh hoạt, trò chơi, bài hát.
III/ Hoạt động dạy và học:
*Hoạt động 1: Nhận xét các hoạt động trong tuần qua.
-vCác em chăm ngoan, lễ phép, chuyên cần, nghỉ học có phép, đi học đúng giờ.
-vChuẩn bị bài tốt, học và làm bài đầy đủ. Có đầy đủ dụng cụ học tập.
-vCác em đều tích cực phát biểu ý kiến xây dựng bài.
-vThi đua giành nhiều hoa điểm 10. Biết rèn chữ giữ vở.
-vNề nếp lớp tương đối tốt.
-vTồn tại còn 1 số em hay quên dụng cụ.
*Hoạt động 2: Học bài hát: “Cả nhà thương nhau”.
-vChơi trò chơi: Chuyền bóng.
*Hoạt động 3: Nêu phương hướng tuần tới
-vNhắc nhở 1 số em còn mắc khuyết điểm, cần phấn đấu trong tuần tới.
File đính kèm:
- muoi 8.doc