1.Kiến thức:-Giúp học sinh đọc được oanh, oach, thu hoạch , doanh trại và các từ và câu ứng dụng .Viết được oanh, oach, thu hoạch , doanh trại , Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Nhà máy, cửa hàng, doanh trại
2.Kĩ năng: -Rèn cho học sinh đọc đúng, to, rõ ràng vần oanh, oach ,và các từ có chứa vần oanh oach
25 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1336 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Học vần: oanh - Oach tuần 23, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
vần:
Vần uơ có mấy âm ghép lại đó là những âm gì ?
- Em nào có thể so sánh được vần uê với vần uơ đã học có điểm nào giống và khác nhau:
b. Đánh vần:
u- ơ– uơ
Thêm cho cô âm h đứng trước vần uơ
- Chúng ta vưa ghép được tiếng gì?
- Nêu vị trí âm và vần trong tiếng huơ ?
- Tiếng huơ được đánh vần như thế nào?
- GV đưa tranh: Tranh vẽ gì?
GV ghi bảng
Vần uya ( Quy trình tượng tự vần uơ)
Nghĩ giữa tiết
c. Viết :
-Giáo viên viết mẫu và nêu quy trình viết : uơ, uya, huơ vòi, đêm khuya
uơ, , huơ vòi,
uya, đêm khuya
d. Đọc từ ứng dụng.
- GV đưa từ ứng dụng:
thuở xưa giấy – pơ – luya
huơ tay phéc – mơ - tuya
- GV gạch chân tiếng mới
- GV đọc mẫu và giải nghĩa từ
- GV hướng dẫn chỉnh phát âm cho học sinh.
Tiết 2
3,Luyện tập1
a Luyện đọc.
- GV chỉnh phát âm cho h ọc sinh
*Đọc câu ứng dụng
- GV đ ưa tranh
- GV hướng dẫn học sinh đọc thầm tìm tiếng mới
b. Luyện viết ;
-GV hướng dẫn học viết vào vở tập viết
- GV chấm bài nhận xét
C.Luyện nói :Sáng sớm. chiều tối, đêm khuya
- GV đưa các câu hỏi gợi ý
Tranh vẽ gì?
- Cảnh trong tranh là buổi nào trong ngày?
--Em thấy người hoặc vật đang làm gì?
- GV hướng dẫn học sinh nêu các công việc của những người trong gia đình vào các buổi trong ngày?
Ш. Củng cố dặn dò:- Chúng ta vừa học xong vần gì?
* Trò chơi:
-GV hướng dẫn học cho học sinh tìm tiếng có chứa vần mới.. Nhận xét tiết học
Dãy 1: xum xuê Dãy 2: tàu thủy
2 HS lên bảng viết , lớp viết vào bảng con , nhận xét
1 HS đọc câu ứng dụng SGK
- HS ghép vần uê
- HS ghép theo yêu cầu của giáo viên.
HS: Đó là vần uơ
Vần uơ có 2 âm ghép lại u đứng trước âm ơ đứng sau
- Giống nhau; Đều bắt đầu bằng âm u
- Khác nhau; uê kết thúc bằng âm ê vần uơ kết thúc bằng âm ơ
- HS phát âm theo cá nhân, bàn, tổ, lớp
- HS ghép theo yêu cầu của giáo viên. Đưa bảng cài, Nhận xét
- Tiếng huơ
- Tiếng huơ có âm h đứng trước vần uơ đứng sau
- hờ -uơ – huơ
(các nhân, bàn, tổ, lớp)
-huơ vòi
- HS nhắc lại từ khóa ( cá nhân, lớp)
- 2 HS đánh vần lại vần, tiếng và đọc trơn từ. Lớp đồng thanh
- HS đọc lại 2 vần đã học
Hs viết bảng con, nhận xét
- HS đọc thầm tìm và nêu tiếng mới
- HS đánh vần tiếng đọc trơn từ. Nhận xét
- HS luyện đọc lại từ ứng dụng ( Cá nhân, lớp)
HS đọc theo cá nhân, lớp
HS quan sát tranh nêu nội dung tranh
- HS đ ọc c âu ứng dụng theo cá nhân, , lớp
- HS viết vào vở tập viết
-HS nêu tên bài luyện nói
- HS trả lời lần lượt các câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên
- 1 HS đọc lại toàn bài, lớp đọc lại toàn
- HS thi tìm tiếng có chứa vần vừa học học theo tổ
- HS chuẩn bị bài tiết sau
Toán: CÁC SỐ TRÒN CHỤC
I: Yêu cầu:
-Giúp học sinh bước đầu nhận biết về số các số tròn chục (từ 10 đến 90). Biết đọc viết, so sánh các số tròn chục.
- các bài tập cần làm: ( bài 1, bài 2, bài 3)
II.Chuẩn bị:
-9 bó que tính, mỗi bó gồm 1 chục que tính.
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
I.KTBC:
Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh.
II.Bài mới :
1. Giới thiệu trực tiếp, ghi đề
2. Giới thiệu các số tròn chục: (từ 10 đến 90)
Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 1 bó (1 chục) que tính và nói “Có 1 chục que tính”
Hỏi : 1 chục là bao nhiêu?
Giáo viên viết lên bảng số 10.
Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 2 bó (1 chục) que tính và nói “Có 2 chục que tính”
Hỏi : 2 chục là bao nhiêu?
Giáo viên viết lên bảng số 20.
Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 3 bó (1 chục) que tính và nói “Có 3 chục que tính”
Hỏi : 3 chục là bao nhiêu?
Giáo viên viết lên bảng số 30.
Hướng dẫn các em viết số 30.
Viết 3 rồi viết 0, gọi học sinh đọc.
Giáo viên hướng dẫn tương tự để hình thành từ 40 đến 90.
Gọi học sinh đếm theo chục từ 1 chục đến 9 chục và ngược lại.
Giáo viên giới thiệu: Các số tròn chục từ 10 đến 90 là các số có hai chữ số.
4. Học sinh thực hành luyện tập.
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên hướng dẫn học sinh cách làm bài rồi cho học sinh làm bài và chữa bài.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh tự quan sát hình bài 2 để nêu yêu cầu của bài.
Cho học sinh viết số vào ô trống và đọc số.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh làm VBT rồi nêu kết quả.
III.Củng cố, dặn dò:Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Học sinh để các đồ dùng học tập trên bàn để giáo viên kiểm tra.
Học sinh nhắc đề.
Học sinh thực hiện theo.
Là mười (que tính)
Học sinh đọc lại số 10 nhiều em.
Học sinh thực hiện theo.
Là hai mươi (que tính)
Học sinh đọc lại số 20 nhiều em.
Học sinh thực hiện theo.
Là ba mươi (que tính)
Học sinh đọc lại số 30 nhiều em.
Viết bảng con số 30 và đọc “ba mươi”
Quan sát mô hình SGK, thi đua theo nhóm để hình thành các số tròn chục từ 40 đến 90.
Một chục, hai chục, ……………., chín chục.
Chín chục, tám chục, ……………. , một chục.
Ví dụ: Số 30 có hai chữ số là 3 và0
Câu a:
Viết số
Đọc số
Đọc số
Viết số
20
Hai mươi
Sáu mươi
60
10
Mười
Tám mươi
80
90
Chín mươi
Năm mươi
50
70
Bảy mươi
Ba mươi
30
Câu b và c học sinh làm VBT.
10
200
300
400
500
900
800
700
600
Học sinh đọc lại các số tròn chục trên theo thứ tự nhỏ đến lớn và ngược lại.
Học sinh làm VBT và nêu kết quả.
Học sinh nhắc lại nội dung bài.
HĐTT: SINH HOẠT LỚP
A: Yêu cầu:
Giúp học sinh nắm lại các việc đã làm và chưa làm được trong tuần qua và kế hoạch tuần tới
B: Các hoạt động dạy học :
Hoạt đông của giáo viên
Hoạt đông của học sinh
Hoạt động 1: Đánh giá lại hoạt động tuần qua
GV hướng dẫn lớp trưởng, tổ trưởng đièu hành các tổ nêu ưu khuyết điển của mình trong tuần qua
GV kết luận chung về tình hình hoạt động tuần qua và nhắc nhở các em chưa thực hiện tốt nội quy trong tuần
Hoạt động 2; Kế hoạch tuần tới
GV phổ biến kế hoạch tuần tới
-Đi học đều, đúng giờ
- Vệ sinh sạch sẽ,
-Chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp
-Có đầy đủ dụng cụ khi đến lớp
- Chuẩn bị thi tìm hiểu về chị Võ Thị Sáu.
Hoạt động 3: Dặn dò
-GV cho học sinh văn nghệ theo lớp
-Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tuần học sau
-Các tổ trưởng nhận xét các việc làm được và chưa làm được của tổ mình trong tuần qua.
- Ý kến của các bạn trong tổ qua đánh giá của tổ trưởng. Lớp trưởng đánh giá chung tình hình của lớp và xét tuyên dương các bạn thực hiện tốt trong tuần
HS lắng nghe kế hoạch tuần tới
HS thi văn nghệ theo tổ
-HS chuẩn bị bài cho tuần sau
Đạo đức: : ĐI BỘ ĐÚNG QUY ĐỊNH (Tiết 1)
A: Mục tiêu:
- Nêu được một số quy định đối với người đi bộ phù hợp với điều kiện giao thông địa phương.
- Nêu được lợi ích của việc đi bộ đúng quy định.
B.Chuẩn bị:
Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.
-Bìa các tông vẽ đèn tín hiệu màu xanh, màu đỏ.
-Mô hình đèn tín hiệu giao thông (đỏ, vàng, xanh) vạch dành cho người đi bộ
C. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động học sinh
I.KTBC:
Học sinh tự liên hệ về việc mình đã cư xử với bạn như thế nào?
Gọi 3 học sinh nêu.
Bạn đó là bạn nào?
Tình huống gì xãy ra khi đó?
Em đã làm gì khi đó với bạn?
Tại sao em lại làm như vậy?
Kết quả như thế nào?
GV nhận xét KTBC.
II.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1 : Phân tích tranh bài tập 1.
Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích từng bức tranh bài tâp 1.
Tranh 1:
Hai người đi bộ đi đang đi ở phần đường nào?
Khi đó đèn tín hiệu có màu gì?
Vậy, ở thành phố, thị xã … khi đi bộ qua đường thì đi theo quy định gì?
Tranh 2:
Đường đi ở nông thôn (tranh 2) có gì khác đường thành phố?
Các bạn đi theo phần đường nào?
Giáo viên gọi một vài học sinh nêu ý kiến trước lớp.
Giáo viên kết luận từng tranh:
Tranh 1: Ở thành phố, cần đi bộ trên vỉa hè, khi đi qua đường thì theo tín hiệu đèn xanh, đi vào vạch sơn trắng quy định (giáo viên giới thiệu đèn xanh và vạch sơn trắng quy định cho học sinh thấy).
Tranh 2: Ở nông thôn đi theo lề đường phía tay phải.
Hoạt động 2: Làm bài tập 2 theo cặp:
Nội dung thảo luận:
Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh ở bài tập 2 và cho biết:
Những ai đi bộ đúng quy định? Bạn nào sai? Vì sao? Như thế có an toàn hay không?
GV kết luận:
Tranh 1; Ở đường nông thôn, hai bạn học sinh và một người nông dân đi bộ đúng, vì họ đi vào phần đường của mình, sát lề đường bên phải. Như thế là an toàn.
Tranh 2: Ở thành phố,có ba bạn đi theo tín hiệu giao thông màu xanh, theo vạch quy định là đúng .hai bạn đang dừng lại trên vỉa hè vì có tín hiệu đèn đỏ là đúng, những bạn này đi như vậy mới an toàn. Một bạn chạy ngang đường là sai, rất nguy hiểm cho bản thân vì tai nạn có thể xãy ra.
Tranh 3: Ở đường phố hai bạn đi theo vạch sơn khi có tín hiệu đèn xanh là đúng, hai bạn dừng lại khi có tín hiệu đèn đỏ cũng đúng, một cô gái đi trên vỉa hè là đúng, những người này đi bộ đúng quy định là đảm bảo an toàn.
Hoạt động 3: Liên hệ thực tế:
Giáo viên yêu cầu học sinh tự liên hệ:
Hàng ngày các em thường đi bộ qua đường nào? Đi đâu?
Đường giao thông đó như thế nào? có đèn tín hiệu giao thông hay không? Có vạch sơn dành cho người đi bộ không?, có vỉa hè không?
Em đã thực hiện việc đi bộ ra sao?
Giáo viên tổng kết và khen ngợi những học sinh thực hiện tốt việc đi lại hằng ngày theo luật giao thông đường bộ. Cần lưu ý những đoạn đường nguy hiểm, thường xãy ra tai nạn giao thông.
III.Củng cố: Hỏi tên bài.
Nhận xét, tuyên dương.
Dặn dò: Học bài, chuẩn bị bài sau.
Thực hiện đi bộ đúng quy định theo luật giao thông đường bộ.
HS nêu tên bài học và nêu việc cư xử của mình đối với bạn theo gợi ý các câu hỏi trên.
Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Vài HS nhắc lại.
Học sinh hoạt động cá nhân quan sát tranh và nêu các ý kiến của mình khi quan sát và nhận thấy được.
Học sinh phát biểu ý kiến của mình trước lớp.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh nhắc lại.
Từng cặp học sinh quan sát và thảo luận. Theo từng tranh học sinh trình bày kết quả, bổ sung ý kiến, tranh luận với nhau.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh liên hêï thực tế theo từng cá nhân và nói cho bạn nghe theo nội dung các câu hỏi trên.
Học sinh nói trước lớp.
Học sinh khác bổ sung.
Học sinh nêu tên bài học và trình bày quy định về đi bộ trên đường đến trường hoặc đi chơi theo luật giao thông đường bộ.
File đính kèm:
- giao an sang lop 1 tuan 23CKTKN.doc