Bài giảng Học vần D – Đ

 Học sinh đọc và viết được d , đ , dê , đò .

 Nhận ra các tiếng có âm d ,đ. Đọc được câu ứng dụng: Dì na đi đò, bé và mẹ đi bộ.

 Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: dế, cá cờ ,bi ve ,lá đa.

II/ Chuẩn bị:

 Giáo viên: Tranh minh họa : Con dê, con đò , phần luyện nói .

 Học sinh: Bộ ghép chữ, sách, bảng con.

 

doc21 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1377 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Học vần D – Đ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h. Bài 1: Hướng dẫn học sinh làm phần a. H: Ở bình hoa bên trái có mấy hoa? Bên phải có mấy hoa? H: Muốn số hoa ở 2 bình bằng nhau, ta phải làm gì? -Bài này yêu cầu ta vẽ thêm. H: Vậy phải vẽ thêm hoa vào bình nào? -Phần b: Yêu cầu ta gạch bớt. H: Để số kiến ở 2 bình băng nhau, ta gạch bớt ở hình nào? -Phần c: Yêu cầu vẽ thêm hoặc gạch bớt để số nấm ở 2 hình bằng nhau. Bài 2: Nối o với số thích hợp. Mỗi ô có thể nối với nhiều số. H: Ở o thứ nhất nối với số mấy? Vì sao? -Các số khác ta nối tương tự. -Gọi học sinh đọc lại từng bài cho cả lớp theo dõi và điền Đ vào câu đúng, S vào câu sai. Bài 3: Nối o với số thích hợp. -Gọi học sinh nêu cách làm. -Thu chấm, nhận xét, sửa bài. -Nhận xét tiết học. -Dặn học sinh về làm bài tập ở nhà. 1 em đọc. Học sinh mở sách. Theo dõi giáo viên hướng dẫn. 3 hoa. 2 hoa. Vẽ thêm hoặc gạch bớt. Vẽ thêm vào bình phía tay phải. Học sinh vẽ 1 hoa vào bình tay phải. Gạch bớt ở hình phía bên trái. Học sinh tự gạch bớt 1 con kiến. Học sinh tự làm: Thêm hoặc bớt. 2 em cạnh nhau đổi bài kiểm tra. Quan sát. Nối với số 1 vì 1 < 2 Học s inh tự làm bài. Theo dõi, sửa bài. Thi nối nhanh. Học vần X – CH I/ Mục tiêu: v Học sinh dọc và viết được x, ch, xe, chó. v Nhận ra các tiếng có âm x - ch trong các tiếng, từ. Đọc được câu ứng dụng: Xe ô tô chở cá về thị xã. v Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Xe bò, xe lu, xe ô tô. II/ Chuẩn bị: -Giáo viên: Tranh. -Học sinh: Bộ ghép chữ, sách, bảng con. III/ Hoạt động dạy và học: *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: Tiết 1: *Giới thiệu bài: x – ch. *Hoạt động 1: *Hoạt động 2: *Nghỉ giữa tiết: *Hoạt động 3: *Hoạt động 4: *Nghỉ chuyển tiết: Tiết 2: *Hoạt động 1: *Hoạt động 2: *Trò chơi giữa tiết: *Hoạt động 3: *Hoạt động 4: Dạy chữ ghi âm: x. -Giới thiệu, ghi bảng x. H: Đây là âm gì? -Giáo viên phát âm mẫu: x -Yêu cầu học sinh gắn âm x. -Hướng dẫn đọc âm x : khe hẹp giữa đầu lưỡi và răng lợi, hơi thoát ra xát nhẹ, không có tiếng thanh) -Yêu cầu học sinh gắn tiếng xe. -Hướng dẫn phân tích tiếng xe. -Hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng xe. -Hướng dẫn học sinh đọc tiếng xe. -Cho học sinh quan sát tranh. Giảng từ xe. -Giáo viên ghi bảng, đọc mẫu gọi học sinh đọc: xe. -Luyện đọc phần 1. Dạy chữ ghi âm ch. -Ghi bảng giới thiệu ch. H: Đây là âm ch? H: Âm ch có mấy âm ghép lại? -Giáo viên phát âm mẫu: ch. -Yêu cầu học sinh gắn âm ch. -Giới thiệu chữ th viết: xê (c) nối nét hát (h). -Yêu cầu học sinh gắn tiếng chó. -Hướng dẫn phân tích tiếng chó. -Hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng chó. -Hướng dẫn học sinh đọc tiếng chó. -Cho học sinh quan sát tranh. H: Đây là con gì? -Giáo viên ghi bảng, đọc mẫu gọi học sinh đọc : chó. -Luyện đọc phần 2. -So sánh: th - ch. -Hướng dẫn học sinh đọc toàn bài. Viết bảng con. -Giáo viên vừa viết vừa hướng dẫn qui trình: x, ch, xe, chó (Nêu cách viết). -Giáo viên nhận xét, sửa sai. -Hướng dẫn học sinh đọc trên bảng con. Giới thiệu từ ứng dụng: thợ xẻ chì đỏ xa xa chả cá -Giáo viên giảng từ. -Gọi học sinh phát hiện tiếng có âm x – ch. -Hướng dẫn học sinh đọc toàn bài. *Hướng dẫn học sinh chơi trò chơi nối. Luyện đọc. -Học sinh đọc bài tiết 1. -Treo tranh H : Tranh vẽ gì? Giới thiệu câu ứng dụng : Xe ô tổ chở cá về thị xã. -Giảng nội dung tranh. H: Tìm tiếng có âm vừa học? -Gọi học sinh đọc câu ứng dụng. Luyện viết. -Giáo viên viết mẫu vào khung và hướng dẫn cách viết: x, ch, xe, chó. -Giáo viên quan sát, nhắc nhở. -Thu chấm, nhận xét. Luyện nói theo chủ đề: Xe bò, xe lu, xe ô tô. -Treo tranh: H: Tranh vẽ gì? H: Em hãy lên chỉ vào từng loại xe? H: Xe bò thường dùng làm gì? H: Xe lu dùng làm gì? H: Xe ô tô trong tranh gọi là xe ô tô gì? Nó dùng làm gì? H: Em hãy kể thêm 1 số ô tô loại khác mà em biết? -Nhắc lại chủ đề : Xe bò, xe lu, xe ô tô. -Chơi trò chơi tìm tiếng mới có x – ch: xe chó,chú, xa xa.... Dặn HS học thuộc bài x – ch. Nhắc đề. x. Học sinh phát âm: xờ(x): Cá nhân, lớp Thực hiện trên bảng gắn. Đọc cá nhân, lớp. Học sinh nhắc lại. Thực hiện trên bảng gắn. Tiếng xe có âm x đứng trước, âm e đứng sau: Cá nhân. xờ – e – xe: Cá nhân, lớp. Cá nhân, nhóm, lớp. Học sinh xem tranh. Cá nhân, nhóm, lớp. Cá nhân, lớp. ch 2 âm: c + h Cá nhân, lớp. Thực hiện trên bảng gắn. Học sinh nhắc lại. Thực hiện trên bảng gắn. Tiếng chó có âm ch đứng trước, âm o đứng sau, dấu sắc đánh trên âm o: Cá nhân. chờ – o – cho – sắc – chó: Cá nhân, lớp. Cá nhân, nhóm, lớp. Con chó. Cá nhân, nhóm, lớp. Cá nhân, lớp. Giống: h cuối Khác: t – c đầu. Cá nhân, lớp. Ít xìø (x): Viết nét cong hở trái, lia bút viết nét cong hở phải. ch: Viết chữ xê (c) nối nét viết chữ hát (h). xe: Viết chữ ít xì(x), nối nét viết chữ e. chó: Viết chữ xê (c), nối nét viết chữ hát (h), lia bút viết chữ o, lia bút viết dấu sắc trên chữ o. Học sinh viết trên bảng con. Đọc cá nhân. Đọc cá nhân, lớp. xẻ, xa xa, chì, chả. Thi đua 2 nhóm. Đọc cá nhân, lớp. Quan sát tranh. Xe ô tô chở cá. Đọc cá nhân: 2 em Lên bảng dùng thước tìm và chỉ âm vừa mới học (xe, xa) Đọc cá nhân, lớp. Lấy vở tập viết. Học sinh viết từng dòng. Quan sát tranh. Thảo luận nhóm, gọi nhóm lên bảng lớp trình bày. Xe bò, xe lu, xe ô tô. Lên chỉ. Dùng để kéo hàng hóa, đồ đạc... Dùng để mặt đường đất phẳng... Xe ô tô con. Dùng để chở người... Tự trả lời. Toán SỐ 6 I/ Mục tiêu: v Học sinh có khái niệm ban đầu về số 6. v Biết đọc, viết số 6. Đếm và so sánh số trong phạm vi 6. Nhận biết số lượng trong phạm vi 6. Vị trí của số 6 trong dãy số từ 1 đến 6. v Giáo dục cho học sinh ham học toán. II/ Chuẩn bị: v Giáo viên: Sách, các số 1 – 2 – 3 – 4 – 5 – 6, 1 số tranh, mẫu vật. v Học sinh: Sách, bộ số, vở bài tập. III/ Hoạt động dạy và học: *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: *Hoạt động 1: *Hoạt động 2: *Hoạt động 3: *Hoạt động 4: Giới thiệu bài -Treo tranh: H: Có 5 em đang chơi, 1 em khác chạy tới. Tất cả có mấy em? -Hôm nay học số 6. Ghi đề. Lập số 6. -Yêu cầu học sinh lấy 6 hình tròn -Yêu cầu gắn 6 hình tam giác . 6 chấm tròn. -Giáo viên gọi học sinh đọc lại. H: Các nhóm này đều có số lượng là mấy? -Giới thiệu 6 in, 6 viết. -Yêu cầu học sinh gắn chữ số 6. -Nhận biết thứ tự dãy số: 1 -> 6. -Yêu cầu học sinh gắn dãy số 1 -> 6, 6 -> 1. -Trong dãy số 1 -> 6. H: Số 6 đứng liền sau số mấy? Vận dụng thực hành. -Hướng dẫn học sinh mở sách. Bài 1: Giáo viên viết mẫu. -Hướng dẫn viết 1 dòng số 6. Bài 2: H: Có mấy chùm nho xanh? Có mấy chùm nho chín? Có tất cả mấy chùm nho? H: 6 gồm 5 và mấy? Gồm 1 và mấy? -Các hình khác làm tương tự. Bài 3: -Hướng dẫn học sinh đếm các ô vuông trong từng cột rồi viết số tương ứng vào ô trống. -Hướng dẫn học sinh so sánh từng cặp 2 số liên tiếp: 1 < 2, 2 < 3, 3 < 4, 4 < 5, 5 < 6. H: Cột ô vuông cao nhất là số mấy? H: Vậy số 6 như thế nào so với các số đứng trước? Bài 4: Điền dấu thích hợp vào ô trống: > < = -Yêu cầu học sinh nhắc lại cách điền dấu. -Thu chấm, nhận xét. -Chơi trò chơi. -Dặn học sinh về học bài. Quan sát. 6 em. Nhắc lại. Gắn 6 hình tròn: Đọc cá nhân. Gắn 6 hình tam giác và đọc 6 hình tam giác. Gắn 6 chấm tròn và đọc. Đọc : “ có 6 hình tròn, 6 hình tam giác, 6 chấm tròn”. Là 6. Gắn chữ số 6. Đọc: Sáu: Cá nhân, đồng thanh. Gắn 1 2 3 4 5 6 Đọc. 6 5 4 3 2 1 Đọc. Sau số 5. Mở sách làm bài tập. Viết số 6. Viết 1 dòng số 6. 6 6 6 6 6 Viết số thích hợp vào ô trống. Có 5 chùm nho xanh. Có1 chùm nho chín. Có tất cả 6 chùm nho. 6 gồm 5 và 1, gồm 1 và 5. Tự làm. Viết số thích hợp. Viết 1, 2, 3, 4, 5, 6. Đọc 1 -> 6, 6 -> 1. Số 6. Lớn nhất trong các số 1, 2, 3, 4, 5. Nghe hướng dẫn để làm. Nêu mũi nhọn quay về số bé. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ SINH HOẠT LỚP – VUI CHƠI I/ Mục tiêu: v Học sinh biết ưu khuyết điểm của mình trong tuần qua. v Biết khắc phục, sửa chữa và phấn đấu trong tuần. v Giáo dục học sinh nghiêm túc trong học tập. II/ Hoạt động dạy và học: *Hoạt động 1:Dánh giá công tác tuần qua Giáo viên nhận xét ưu khuyết điểm của học sinh qua tuần 3. -Đạo đức: Đa số học sinh chăm ngoan, lễ phép, đi học chuyên cần. Biết giúp nhau trong học tập. Còn hay nói chuyện trong giờ học Đi học hay quên vở -Học tập: Học và chuẩn bị bài tốt trước khi đến lớp. Sôi nổi trong học tập. Đạt được nhiều hoa điểm 10 -Vệ sinh cá nhân: Sạch sẽ, gọn gàng, mặc đồng phục. -Hoạt động khác: Nề nếp ra vào lớp nghiêm túc. Tham gia mua tăm ủng hộ hội người mù đạt 100% Vở sạch chữ đẹp loại A: *Hoạt động 2: Cho học sinh vui chơi trò chơi: “Con muỗi”... *Hoạt động 3: Phương hướng thực hiện trong tuần 5. -Thi đua đi học đúng giờ. -Thi đua học tốt. -Thực hiện ra vào lớp nghiêm túc.

File đính kèm:

  • docmuoi 4.doc
Giáo án liên quan