Bài giảng Học vần bài 69: vần ăt - Ât

Giúp h/s sau bài học h/s có thể:

-HS đọc và viết được:ăt,ât,rữa mặt,đấu vật.

+Đọc được từ ứng dụng:đôi mắt,bắt tay,mật ong,thật thà.

+Đọc được câu ứng dụng: Cái mỏ tí hon

Cái chân bé xíu

 Mắt đen sáng ngời

ơi chú gà ơi

Ta yêu chú lắm

-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đè:Ngày chủ nhật.

 

doc15 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1313 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Học vần bài 69: vần ăt - Ât, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n văn bài toán (h/s K,G nêu.h/s TB,Y nhắc lại). -GV hướng dẫn h/s viết phép tính vào vở BT. -Gọi một h/s TB lên bảng chữa bài.Các h/s khác nhận xét bài của bạn và kiểm tra kết quả bài mình. -GV nhận ét và cho điểm. Câu b: HD làm tương tự. ? Qua bài tập này giúp các em củng cố về điều gì (nhìn vào tóm tắt nêu bài toán và viết phép tính để giải bài toán). Bài 5: HS nêu y/c bài toán (vẻ hình thích hợp vào ô trống. -GV treo bảng phụ và hướng dẫn h/s cách làm. -Gọi một h/s K lên bảng làm bài,ở dưới làm bài vào vở BT. -GV nhận xét và chữa bài. -HD h/s về nhà làm bài tập số 3. C.Củng cố,dặn dò. ?Qua tiết luyện tập hôm nay đã giúp cho các em củng cố về những kiến thức gì. -Dặn h/s về làm BT 3 vào vở BT và làm BT trong SGK vào vở ô ly. +Chuẩn bị tiết sau kiểm tra học kỳ I. Thứ 5 ngày.....tháng.....năm 2006 ÂM nhạc (thầy Long soạn và dạy) học vần bài 72: ut - ưt I/ Mục đích,yêu cầu: -Giúp h/s sau bài học h/s có thể: -HS đọc và viết được : ut,ưt,bút chì,mứt gừng. +Đọc được từ ứng dụng:chim cút,sút bóng,sứt răng,nứt nẻ. +Đọc được câu ứng dụng: Bay cao cao vút Chim biến mất rồi Chỉ còn tiếng hát Làm xanh da trời. -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đè: Ngón út,em út,sau rốt. II/ Đồ dùng dạy học: G/v:bộ ghép chữ tiếng việt 1(h/đ 1-2;t1).Tranh minh họa từ khóa(h/đ 1-2;t1).Tranh minh họa câu ứng dụng(h/đ 1;t 2).Phần luyện nói(h/đ 3;t 2) -H/s:bộ ghép chữ,bảng con,phấn. III/ Các hoạt động dạy học: A/ Bài củ:Gọi h/s đọc và viết từ ứng dụng của bài 71. +Giáo viên nhận xét và cho điểm. B/ Bài mới: tiết 1. 1/ Giới thiệu bài. 2/ Các h/đ chủ yếu. *HĐ1: nhận diện vần ut. ? Phân tích vần ut. ? Hãy so sánh vần ut với ui.(h/s K,G so sánh,h/s TB,Y lắng nghe). ? Hãy ghép vần ut cho cô. -Tất cả h/s đều làm – g/v nhận xét. *HĐ 2:đánh vần. ?Ai đánh vần được giúp cô vần ut. ?Muốn có tiếng bút ta phải thêm âm và dấu gì. ?Hãy phân tích tiếng tét cho cô. (h/s TB,Y phân tích,h/s K,G nhận xét). +H/s dùng bộ ghép chữ để ghép.Một h/s yếu lên bảng ghép trên đồ dùng của g/v. G/v nhận xét. ?Ai đánh vần được tiếng bút. (h/sTB, yếu đánh vần ). -G/v cho h/s q/s tranh và rút ra từ khóa: bút chì. +H/s ghép từ bút chì, g/v nhận xét. +H/s đánh vần và đọc trơn từ khóa :(h/s đọc cá nhân, nhóm ,lớp). -G/v chỉnh sửa nhịp đọc cho h/s. *HĐ 3:hướng dẫn viết. -G/v viết mẫu vần: ut,bút chì.(lưu ý nét nối giữa các con chữ). +Đối với h/s yếu cần viết vần ut,bút. +H/s viết bảng con.G/v nhận xét và sửa lỗi cho h/s. -ưt (quy trình tương tự) *HĐ 4:đọc từ ngữ ứng dụng. +H/s khá,giỏi đọc trước.h/s tb yếu đọc lại. -Gv giải thích một số từ:Chim cút,sút bóng,sứt răng,nứt nẻ. ?Hảy gạch chân những tiếng chứa vần vừa học.H/s TB lên bảng gạch. -G/v đọc mẫu. +H/s đọc nhóm,lớp,cá nhân. tiết 2 *HĐ 1:luyện đọc. +H/s luyện đọc lại các vần,từ khóa,từ ứng dụng mới học ở tiết 1. -Chủ yếu gọi h/s t/b, yếu luyện đọc,h/s khá giỏi theo dỏi nhận xét. Đọc câu ứng dụng. +H/s quan sát và nhận xét tranh minh họa của câu ứng dụng. +H/s khá giỏi đọc trước,h/s t/b,yếu đọc lại.Đọc theo nhóm ,cả lớp. -G/v chỉnh sửa lỗi cho h/s. ?Gạch chân những tiếng chứa vần vừa học. -G/v dộc mẫu câu ứng dụng.2-3 h/s đọc lại. *HĐ2:luyện víêt. +H/s viết vào vở tập viết vần:ut,ưt,mứt gừng,bút chì. -G/v quan sát giúp đỡ h/s yếu,nhận xét và chấm một số bài. *HĐ3:Luyện nói. +H/s đọc tên bài luyện nói theo chủ đề:Ngón út,em út,sau rốt.(h/s K,G đọc trước,h/s TB,Y nhắc lại). -G/v cho h/s quan sát tranh và trao đổi từng cặp theo các câu hỏi gợi ý sau: ?Trong tranh vẽ gì. ?Hảy chỉ ngón út trên bàn tay em. ?Em thấy ngón út so với các ngón khác như thế nào. ?Nhà em có mấy anh chi em. ?Giới thiệu tên người em út trong gia đình em. ?Đàn vịt con có đi cùng nhau không. ?Đi sau cùng còn gọi là gì. -G/v gọi h/s luyện nói trước lớp.Nhận xét khen ngợi những h/s trả lời lưu loát. +TRò chơi:Kết bạn. +HS chơi thi.GV nhận xét. C. Củng cố,dặn dò: -G/v chỉ bảng cho h/s theo dõi và đọc theo. ?Hãy tìm những tiếng có vần vừa học. -Dặn h/s học lại bài và làm bài tập,xem trước bài 73. toán Kiểm tra cuối học kì I (Học sinh làm bài vào phiếu) Thứ 6 ngày.....tháng.....năm 2006 tập viết thanh kiếm,âu yếm,ao chuôm... say bột,nét chữ,kết bạn... I/Mục tiêu: Giúp HS viết đúng,đẹp các từ ngữ:thanh kiếm,âu yếm,ao chuôm,say bột,nét chữ,kết bạn... -Víêt đúng đẹp chữ thường,đúng quy định của kiểu chữ nét đều.HS viết đúng quy trình các con chữ. -HS có ý thức học tập,dữ gìn sách vở sạch đẹp. II/ Chuẩn bị: -GV:bảng phụ viết mẫu các từ luyện viết. +HS vở luyện viết,bảng con,phấn. III/ Các hoạt động dạy học: A/ Bài cũ:HS viết vào bảng con từ: đỏ thắm,mầm non,chôm chôm. -GV nhận xét. B/ Bài mới: 1/Giới thiệu bài. 2/Các hoạt động chủ yếu: *HĐ1:HD học sinh viết các từ ngữ. -GV cho học sinh quan sát chữ mẫu đã viết sẵn ở bảng phụ và trả lời các câu hỏi. ? Từ “thanh kiếm” gồm có mấy tiếng ghép lại?mỗi tiếng có mấy con chữ.(HS K,G trả lời,h/s TB,Y nhắc lại). -GV viết bảng. ? Từ “âu yếm”gồm có mấy tiếng ghép lại? mỗi tiếng gồm có những con chữ nào ghép lại. ?Từ “ao chuôm” gồm có mấy tiếng ghép lại? mỗi tiếng gồm có những con chữ nào ghép lại. ? Từ “say bột” gồm có mấy tiếng ghép lại?mỗi tiếng gồm có những chữ nào ghép lại. ?Từ “nét chữ” gồm có mấy tiếng ghép lại? mỗi tiếng gồm có những chữ nào ghép lại. ? Từ “kết bạn” gồm có mấy tiếng ghép lại?mỗi tiếng gồm có những chữ nào ghép lại. -GV viết lần lượt các từ GV đã HD viết mãu lên bảng.HS viết bảng con(GV q/s giúp đỡ HS t/b,yếu.Viết đúng cỡ chữ ,các nét nối giữa các con chữ,và khoãng cách các tiếng trong từ. -GV nhận xét và sửa lỗi cho h/sinh cả lớp. *HĐ2: HD h/s viết vào vở tập viết. +HS viết bài vào vở tập viết.GV q/s giúp đỡ h/s TB,Y. -GV thu bài chấm và nhận xét. C/Cũng cố,dặn dò: Cho HS nhắc lại các nét nối giữa các con chữ trong tiếng. -GV tuyên dương một số bài viết đẹp. -Dặn HS về nhà tập viết những từ còn lại trong vở tập viết. tự nhiên xã hội bài 17 hoạt động ở lớp I/ Mục tiêu: Giúp h/s biết: -Nhận biết được thế nào là lớp học sạch,đẹp. -Tác dụng của việc giữ lớp học sạch,đẹp đối với sức khỏe và học tập. -Làm một số công việc đơn giản để giữ lớp học sạch,đẹp như:lau bảng,quét lớp... -Có ý thức giữ lớp học sạch đẹp và sẵn sàng tham gia vào những hoạt động làm cho lớp mình sạch,đẹp. II/ Chuẩn bị: -GV:Chổi có cán,khâu trang,khăn lau,hót rác,kéo,bút mầu... +HS:Khảu trang,kéo,bút màu... III/ Các hoạt động dạy học: A/ Bài củ: B/ Bài mới: 1/ Giới thiệu bài. 2/ Các h/đ chủ yếu. *HĐ1:Quan sát theo cặp. Mục tiêu:Biết giữ lớp học sạch,đẹp. CTH Bước 1:-GV HD học sinh q/s tranh ở trang 36 SGK và trả lời với bạn câu hỏi sau. ?Trong bức tranh thứ nhất các bạn đang làm gì?Sử dụng dụng cụ gì. ?Trong bức tranh thứ hai các bạn đang làm gì?Sử dụng đồ dùng gì. +HS làm việc theo sự HD của GV. Bước 2:GV gọi một số h/s trả lời câu hỏi trước lớp. Bước 3:GV cho HS thảo luận các câu hỏi: ?Lớp học của em đã sạch,đẹp chưa. ?Lớp em có những góc trang trí như trong tranh trang 37 SGK không. ?Bàn ghế trong lớp có xếp ngay ngắn không. ?Em có viết,vẻ bẩn lên bàn,ghế,tường không. ?Em nên làm gì để giữ cho lớp học sạch,đẹp. Kết luận:Để lớp học sạch,đẹp mỗi h/s phải luôn có ý thức giữ lớp học sạch,đẹp và tham gia những h/đ làm cho lớp mình sạch,đẹp. *HĐ2:Thảo luận và thực hành theo nhóm. Mục tiêu:Biết cách sử dụng một số dụng cụ để làm vệ sinh lớp học. CTH: Bước 1: Chia thành 3 tổ phát cho mỗi tổ một,hai dụng cụ mà GV đã chuẩn bị. Bước 2: Mỗi tổ sẻ thảo luận theo các câu gợi ý sau. ?Những dụng cụ này được dùng vào việc gì. ?Cách sử dụng từng loại như thế nào?(nếu nhóm nào không biết Gv sẻ hướng dẫn cách sử dụng). Bước 3: GV gọi đại diện các tổ lên trình bày và thực hành. -GV kết luận:Phải biết sử dụng dụng cụ hợp lý,có như vậy mới đảm bảo an toàn và giử v/s cơ thể. -GV gọi h/s nhắc lại. Tổng kết bài học:Lớp học sạch,đẹp sẻ giúp các em khỏe mạnh và học tập tốt hơn.Vì vậy các em phải luôn có ý thức giữ cho lớp học sạch đẹp. C. Củng cố,dặn dò: -Dặn h/s về nhà học bài và làm BT trong vở BT và xem trước bài 18.. thủ công bài 17 gấp cái ví (tiết 1) I/ Mục tiêu: *Giúp h/s biết gấp cái ví bằng giấy. -HS có ý thức học tập tốt. II/ Chuẩn bị: -GV:Ví mẫu bằng giấy mầu có kích thước lớn.Một tờ giấy mầu hình chữ nhật gấp ví. + HS một tờ giấy mầu hình chữ nhật để gấp ví,một tờ giấy vở h/s,vở thủ công. III/ Các hoạt động dạy học: A/ Bài củ: K/tr đồ dùng học tập của h/s. B/ Bài mới: 1/ Giới thiệu bài. 2/ Các h/đ chủ yếu. *HĐ1:GV HD h/s quan sát và nhận xét. -Gv cho học sinh q/s ví mẫu,chỉ cho h/s thấy ví có hai ngăn đựng và được gấp từ tờ giấy hình chữ nhật. *HĐ2:GV h/d mẫu. -Gv thao tác gấp ví trên giấy hình chữ mhật to,h/s quan sát từng bước gấp. Bước1:Lấy đường dấu giữa. -Một tờ giấy mầu hình chữ nhật trước mặt,để dọc giấy,mặt mầu ở dưới.Gấp đôi tờ giấy để lấy đường dấu giữa(h1).Sau khi lấy dấu song,mở tờ giấy ra như ban đầu(h2). Bước2:Gấp hai mép ví. -Gấp mép hai đầu tờ giấy vào khoãng 1ô như (h3).Ta được hình 4. Bước3:Gấp ví. -Gấp tiếp hai phần ngoài(h5) vào trong(h6)sao cho hai miệng ví sát vào đường dấu giữa để được hình mẫu. -Lật(h7) ra mặt sau theo bề ngang giấy như (h8).Gấp hai phần ngoài vào trong sao cho cân đối giữa bề dài và bề ngang của ví(h9) sẻ được (h10). -Gấp đôi (h10)theo đường dấu giữa (11) cái ví đã gấp hoanf chỉnh (h12). -GV cho h/s thực hành gấp cái ví trên giấy nháp (tờ giấy vở h/s) để tiíet 2 thực hành trên giấy màu. -GV q/s giúp đở h/s TB,Y. *Chú ý:khi hướng dẫn GV treo tranh quy trình,h/d theo đúng các hình trong tranh,để h/s q/s mắm đwợc các quy trình gấp cái ví. C. Củng cố,dặn dò: -Dặn h/s về nhà gấp cái ví trên giấy nháp. -Chuẩn bị đồ dùng tiết sau thực hành gấp cái ví. sinh hoạt tập thể Sinh hoạt lớp: - Gọi lần lượt các tổ trưởng nhận xét về nề nếp học tập trong tuần qua của tổ. - GV đánh giá,nhận xét về nề nếp học tập,VS trường lớp,VS cá nhân. - Bình xét,xếp loại các tổ trong tuần. - Tổ chức trò chơi:Tập múa theo lời bài hát(Một con vịt xòe ra hai cái cánh). - Phổ biến nội dung tuần tới.

File đính kèm:

  • docGA CHAT T 17.doc
Giáo án liên quan