Giúp HS :
- HS đọc và viết được : uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi.
- Đọc được câu ứng dụng: Buổi tối,chị Kha rủ bé chơi trò chơi đố chữ.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủđề: Chuối, bưởi, vú sữa.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bộ ghép chữ tiếng việt. Tranh minh họa các từ ngữ khóa (HĐ 1- 2;T1). Tranh minh họa phần luyện nói (HĐ 3; T 2).
18 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1369 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Học vần bài 35: vần uôi và Ươi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
àm tính trừ trong phạm vi 3.
II/ Chuẩn bị:
- GV: Bộ đồ dùng dạy toán, bảng gài...
- HS :Bộ đồ dùng học toán, phấn, bảng con.,vở bài tập ...
III/Các hoạt động dạy học.
1/ Bài cũ:
- GV gọi hai HS K lên bảng víêt, đọc bảng cộng trong phạm vi 3 .
- GV nhận xét và cho điểm.
2/ Bài mới:
*Giới thiệu bài (trực tiếp 3).
*HĐ1: Giới thiệukhái niệm ban đầu về phép trừ.
Bước 1:HD HS phép trừ 2 - 1 = 1
- GV cho HS quan sát tranh và yêu cầu HS tự nêu bài toán, chẳng hạn: “Có hai chấm tròn bớt đi một chấm tròn.Hỏi còn lại mấy chấm tròn? ( HS K, TB nêu Y nhắc lại).
- HS K, G trả lời (Có 2 chấm tròn, bớt đi 1 chấm tròn còn lại 1 chấm tròn. HS TB,Y nhắc lại)
- GV nói: “2 bớt đi 1 còn 1” , GV ghi bảng : 2 - 1 = 1
- GV chỉ bảng (dấu - đọc là trừ ) và chỉ vào 2 - 1 = 1 đọc: “2 trừ 1 bằng 1”.
- HS TB,Y đọc lại. Lớp đọc đồng thanh, nhóm ,cá nhân .
- GV hỏi khắc sâu phép tính:Hai trừ 1 bằng mấy? ( HS TB, Y trả lời).
Bước 2: HD HS làm phép trừ 3 - 1 = 2 ; 3 - 2 =1.
- GV HD tương tự như đối với 2 - 1 = 1.
Bước 3: HD HS nhận biết bước đầu về mối quan hệ cộng và trừ:
- GV cho HS quan sát 2 bức tranh và hỏi : Có 2 cái cốc thêm 1 cái cốc. Hỏi có tất cả mấy cái cốc ?
- HS K, G trả lời và nêu phép tính 2 + 1 = 3.
- GV lại cài tranh lên bảng và hỏi: Có 3 con bướm bớt đi 1 con bướm .Hỏi còn lại mấy con bướm ?. (HS TB: còn lại 2 con bướm).
? Ta có thể viết bằng phép tính nào. (HS: 3 - 1 = 2).
- GV viết hai phép tính lên bảng và gọi HS đọc: 2 + 1 = 3 và 3 - 1 =2.
- Tương tự như vậy GV cho HS cầm một que tính lên và nói. Có một que tính thêm hai que tính. Hỏi tất cả có mấy que tính. (HS: Có tất cả ba qaue tính).
- GV: 1 thêm 2 bằng 3 hay 1cộng 2 bằng 3.
- Tương tự GV hỏi để cho ra phép trừ 3 - 2 = 1.
- Cuối cùng GV cho HS đọc toàn bộ các phép tính.
2 + 1 = 3 ; 3 - 1 = 2 ; 1 + 2 = 3 ; 3 - 2 = 1.
- GV nói: Đó chính là mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
* HĐ 2: Luyện tập .
Bài 1: GV gọi 1G HS đọc yêu cầu của bài toán (tính).
- GV HD HS cách làm bài và giúp HS TB, Y làm bài
- HS làm bài vào VBT. 2HS TB lên bảng làm hai cột đầu. 2HS Y làm hai cột sau.
- GV chữa bài và nhân xét.
Bài 2: HS K, G đọc yêu cầu bài tập và nêu cách làm. (Viết số thích hợp vào chổ trống).
- 3 HS K, TB lên bảng làm bài, ở dưới làm vào VBT. GV quan sát giúp đỡ HS TB, Y.
- HS giỏi và GV nhận xét bài trên bảng.
Bài 3 : GV nêu yêu cầu bài toán (nối phép tính với số thích hợp).
- GV giúp HS TB, Y làm bài, Gọi đại diện 3HS G của 3 tổ lên bảng thi làm bài. GV nhân xét và chữa bài
Bài 4: GV nêu yêu cầu BT (viết phép tính thích hợp).
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và tự nêu yêu cầu bài toán. (HS K, G nêu trước, HS TB, Y nhắc lại).
- Cho HS thảo luận nhóm đôi để tìm xem ghi phép tính gì vào ô trống cho thích hợp.
- Gọi đại diện một số cặp nêu kết quả thảo luận. HS giỏi và GV nhận xét.
3/ Củng cố, dặn dò.
- GV gọi HS đọc lại các phép trừ trong phạm vi 3.
- GV nhận xét tuyên dương HS đọc tốt.
- Dặn HS về nhà ôn bài và xem trước tiết 35
ÂM nhạc
(Thầy Long soạn và dạy)
Thứ sáu ngày 2 tháng 11 năm 2007
tập viết
xưa kia, mùa dưa, ngà voi...
đồ chơi, tươi cười, ngày hội...
I/ Mục tiêu:
* Giúp HS viết đúng, đẹp các từ: xưa kia, mùa dưa, ngà voi...đồ chơi, tươi cười
ngày hội...
- Viết đúng chữ thường, đúng qui định của kiểu chữ nét đều.
- HS viết đúng qui trình các con chữ. Có ý thức giữ rìn sách vở sạch đẹp.
II/ Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ viết sẵn các từ: xưa kia, mùa dưa, ngà voi...đồ chơi, tươi cười, ngày hội...
- HS: Vở tập viết, bảng con, phấn.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ:
- GV gọi 2HS K bảng viết các từ: nhà ngói, ngựa gỗ. Dưới lớp viết từ nhà ngói vào bảng con.
- GV nhận xét cho điểm.
2/ Bài mới:
*Giới thiệu bài (trực tiếp).
*HĐ1: Giới thiệu các từ cần viết.
- GV cho học sinh quan sát các từ đã chuẩn bị trên bảng phụ.
- GV gọi 2HS K, G đọc trước. HS TB, Y đọc lại. GV nhận xét.
*HĐ2: hướng dẫn học sinh tập viết.
- GV cho HS quan sát các chữ mẫu đã viết trên bảng phụ và trả lời các câu hỏi.
? Từ “mùa dưa” gồ có mấy tiếng ghép lại. (HS K, TB trả lời. HS Y nhắc lại).
? Tiếng “mùa” gồm có âm vần và dấu gì. (HS K, G trả lời: âm m vần ua và dấu huyền. HS TB, Y nhắc lại).
? Khi viết ta cần lưu ý điều gì. (HS: Cần lưu ý các nét nối giữa các con chữ và dấu thanh, độ cao của các con chữ).
? Từ “tươi cười”gồ có mấy tiếng ghép lại. (HS K, TB trả lời. HS G nhận xét).
? Tiếng “tươi” gồm có âm, vần gì. (HS K, G trả lời: âm t và vần ươi. HS TB,Y nhắc lại).
? Khi viết ta cần lưu ý điều gì. (HS: Cần lưu ý các nét nối giữa các con chữ và dấu thanh).
? Từ “ngày hội” gồm có mấy tiếng ghép lại. (HS K, TB trả lời. HS Y nhắc lại).
? Tiếng “ngày” gồm có âm, vần và dấu gì. (HS K, G trả lời: âm ng và âm ay dấu huyền. HS TB,Y nhắc lại).
? Khi viết ta cần lưu ý điều gì. (HS: Cần lưu ý các nét nối giữa các con chữ và dấu thanh).
? ....
- GV HD HS viết vào bảng con lần lượt từng từ một. GV viết mẫu vừa viết vừa nêu qui trình viết.
- HS đồng loạt viết vào không trung, sau đó viết lần lượt vào bảng con.
- GV quan sát giúp đỡ HS TB, Y.
- GV nhận xét sửa lỗi cho HS.
*HĐ2: HS viết bài vào vở tập viết.
- GV HD HS viết bài vào vở tập viết, GV nhắc HS viết bài vào vở cẩn thận, ngồi viết đúng tư thế. (HS: Đồng loạt viết).
- GV quan sát giúp đỡ HS TB, Y.
- GV thu một số bài chấm, nhận xét về chữ viết, cách trình bày.
3/ Củng cố, dặn dò:
- Cho HS nhắc lại các nét nối giữa các con chữ trong tiếng, từ. (HS K, G nêu)
- Dặn HS về nhà tập viết những từ còn lại trong vở tập viết.
- HS luyện viết bài vào vở ô li cho đúng mẫu chữ.
tự nhiên xã hội
bài 9: hoạt động và nghỉ ngơi
I/ Mục tiêu:
* Giúp HS biết:
- Kể về những hoạt động mà em thích.
- Nói về sự cần thiết phải nghỉ ngơi, giải trí.
- Biết đi, đứng và ngồi học đúng tư thể.
- Có ý thức tự giác thực hiện những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày.
II/ Chuẩn bị:
GV: Các hình trong bài 9 SGK.
HS: Vở BT.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Bài củ:
- Gọi 1 HS K, G trả lời câu hỏi:
? Ăn uống như thế nào để được sức khoẻ tốt. GV nhận xét cho điểm.
2/ Bài mới:
Khởi động: Trò chơi “Hướng dẫn giao thông”.
- GV hướng dẫn cách chơi vừa nói vừa làm mẫu các động tác. (HS: Lắng nghe và quan sát).
- Học sinh thực hiện chơi 1đến 2 lần.
GV giới thiệu bài mới.
*HĐ1: Thảo luận theo cặp.
Mục tiêu: HS nhận biết được các hoạt động hoặc trò chơi có lợi cho sức khoẻ.
CTH:
Bước 1: GV hướng dẫn:
- Hãy nói với bạn tên các hoạt động hoặc trò chơi mà em trơi hàng ngày.
- HS từng cặp cùng nhau trao đổi.
Bước 2: Giáo viên gọi một số học sinh kể lại tên các trò chơi của nhóm mình. GV nhận xét.
- GV nêu câu hỏi gợi ý, cả lớp thảo luận.
? Những hoạt động vừa nêu có lợi gì (có hại gì) cho sức khẻo. (HS: K, G nêu, HS TB, Y nhắc lại).
Kết luận: GV nêu tên một số trò chơi: “Mèo đuổi chuột, cướp cờ...”. Nhắc HS cẩn thận khi chơi.
*HĐ2. Làm việc với SGK.
Mục tiêu: HS hiểu được nghỉ ngơi là rất cần thiết cho sức khoẻ.
CTH:
Bước 1: Cả lớp làm việc.
- Giáo viên hướng dẫn, cả lớp quan sát tranh (trang 20, 21 SGK) và trả lời câu hỏi:
? Chỉ và nói tên các hoạt động trong từng tranh. Nêu rõ tranh nào vẽ cảnh vui chơi, trạnh nào vẽ cảnh luyện tập TDTT. (HS K, HS G nhận xét).
Bước 2: Giáo viên gọi HS K, G trả lời, HS TB, Y nhắc lại).
Kết luận:
- Khi làm việc nhiều hoặc hoạt động quá sức, cơ thể sẻ mệt mỏi, lúc đó cần phải nghỉ ngơi cho lại sức…
- Có nhiều cách nghỉ ngơi: Đi chơi hoặc thay đổi hình thức hoạt động là ghỉ ngơi tích cực…
* HĐ3: Quan sát theo nhóm nhỏ (3 - 4 học sinh).
Mục tiêu: Nhận biết các tư thế đúng và sai trong hoạt động hằng ngày.
CTH:
Bước 1: Thảo luân nhóm 3 - 4 học sinh.
- GV hướng dẫn:
? Quan sát các tư thế đi, đứng, ngồi trong các hình trang 21 SGK.
? Chỉ và nói bạn nào đi, đứng, ngồi đúng tư thế.
Bước 2: GV gọi đại diện một số nhóm phát biểu nhận xét, diễn lại tư thế của các ban trong từng hình. Cả lớp quan sát nhận xét.
- GV nhắc nhở HS nên chú ý thực hiện các tư thế đúng khi ngồi học, lúc đi, đứng trong các hoạt động hàng ngày…
3 Củng cố, dặn dò:
- GV nêu câu hỏi:
? Tại sao chúng ta cần phải nghỉ ngơi khi mệt. (HS: K, G trả lời TB,Y nhắc lại)
- Dặn HS về nhà học bài và xem trước bài 10.
thủ công
bài 3: xé, dán hình cây đơn giản(tiết 2)
I/ Mục tiêu:
* Giúp HS:
- Biết cách xé, dán hình cây đơn giản.
- Xé được tán lá cây, thân cây và dán cân đối, phẳng.
II/ Chuẩn bị:
- GV: Bài mẫu về xé, dán hình cây đơn giản. Giấy, bìa, kéo, keo...
- HS: Vở thực hành thủ công, giấy thủ công màu, giấy kẻ ô li, bút chì, keo, khăn lau tay.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Bài củ: GV kiểm tra đồ dùng của HS.
2/ Bài mới:
* Giới thiệu bài (trực tiếp).
* HĐ1: Hướng dẫn dán hình.
- Sau khi xé song hình tán lá cây và thân cây. GV làm thao tác bôi hồ và lần lượt đá ghép hình thân cây, tán lá.
- Dán phần thân gắn với tán lá tròn, dán phần thân dài với tán lá dài.
- Sau đó cho HS quan sát hai mẫu GV đã dán hoàn thành.
* HĐ 2: HS thực hành.
- GV yêu cầu HS lấy đồ dùng để thực hành.
- Trong khi HS thực hành GV có thể nhắc lại và uốn nắn các thao tác xé hình, tán lá, thân cây cho những HS còn lúng túng.
- HS tự làm. GV nhắc HS xé đều tay, không xé vội, còn nhiều vết răng cưa.
- GV nhắc HS bôi hồ cho đều, dán cho phẳng vào vở thực hành thủ công.
GV đánh giá sản phẩm:
- GV thu bài và đánh giá.(Đánh giá theo 3 mức độ: Hoàn thành tốt, hoàn thành, chưa hoàn thành).
- Các đường nét xé tương đối đều, xé được đường cong ít răng cưa. Hình xé cân đối, gần giống mẫu. Dán phẳng.
- GV nhận xét tuyên dương HS thực hiện tốt.
3/ Củng cố, dặn dò:
- GV yêu cầu HS nêu lại các bước xé, dán hình cây đơn giản.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị giấy mầu, kéo,... để tiết sau học bài “Xé dán hình con gà”.(Tiết 1).
sinh hoạt tập thể
sinh hoạt lớp
* Sinh hoạt lớp:
- Gọi lần lượt các tổ trưởng nhận xét về nề nếp học tập trong tuần qua của tổ.
- GV đánh giá, nhận xét về nề nếp học tập, VS trường lớp, VS cá nhân.
- Bình xét, xếp loại các tổ trong tuần.
- Tổ chức trò chơi: Diệt các con vật có hại.
- Phổ biến nội dung tuần tới.
File đính kèm:
- GA CHAT T 9.doc