1.Kiến thức : Giúp học sinh hiểu :
- Nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất.
- Trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người quý trọng.
2.Kĩ năng : Biết trả lại của rơi khi nhặt được.
3.Thái độ : Có thái độ quý trọng những ngườithật thà, không tham của rơi.
44 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1262 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Hoạt động tập thể. tiết 1 : sinh hoạt đầu tuần, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
N BỊ :
1.Giáo viên : Tranh minh họa 2 tình huống trong SGK. Viết nội dung BT3.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1. Giới thiệu bài : Hôm nay học lời chào tự giới thiệu như thế nào cho lịch sự văn hóa.
2. Hoạt động 1 : Làm bài tập.
Mục tiêu : Nghe và biết đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp.
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Trực quan : Tranh.
-GV nhắc nhở HS : Chú ý nói lời lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp.
-GV cho từng nhóm HS trả lời theo cặp.
-Nhận xét.
Bài 2 : Miệng : Em nêu yêu cầu của bài ?
-GV nhắc nhở: Một người lạ mà em chưa bao giờ gặp đến nhà em, gõ cửa và tự giới thiệu là bạn bố em đến thăm bố mẹ em. Em sẽ nói thế nào, xử sự thế nào trường hợp bố mẹ em có nhà và trường hợp bố mẹ em đi vắng.
-Nhận xét.
-GV mở rộng vấn đề : Nếu có bạn niềm nở mời người lạ vào nhà khi bố mẹ đi vắng làm như vậy là thiếu thận trọng vì người lạ đó có thể là một người xấu, giả vờ là bạn của bố lợi dụng sự ngây thơ cả tin của trẻ em vào nhà để trôm cắp tài sản. Ngay cả khi bố mẹ có nhà, tốt nhất là vẫn mời bố mẹ ra gặp người lạ xem có đúng là bạn của bố mẹ không.
-Nhận xét góp ý, cho điểm.
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-GV nhắc nhở : Viết vào vở lời đáp của Nam trong đoạn đối thoại. Khi đối đáp các em nhớ đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu của mẹ bạn thể hiện thái độ lịch sự, niềm nở, lễ độ.
-Nhận xét, chọn bài viết hay nhất. Chấm điểm.
3.Củng cố : Nhắc lại một số việc khi thực hành lời chào hỏi, lời tự giới thiệu.
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Tập viết bài
-Đáp lời chào, tự giới thiệu.
-1 em đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm.
-Quan sát.
-Nhiều em đọc lời chị phụ trách trong 2 tranh.
-1 em đọc lời chào của chị phụ trách trong tranh 1:”Chào các em!”
-1 em đọc lời tự giới thiệu của chị trong tranh 2:”Chị tên là Hương. Chị được cử phụ trách Sao của các em.
-HS trả lời theo cặp.
+Chúng em xin chào chị ạ! Chào chị ạ.
+Oâi thích quá!Chúng em mời chị vaò lớp ạ./Thế thì hay quá, mời chị vào lớp của chúng em ạ.
-Nhận xét.
-3-4 cặp học sinh thực hành tự giới thiệu theo 2 tình huống.
-Nhóm thảo luận xem bạn tự giới thiệu Đ hay S.
-Cả lớp bình chọn những bạn xử sự đúng và hay.
a/Cháu chào chú ạ!Chú chờ bố mẹ cháu một chút ạ!Cháu chào chú, (bảo với bố mẹ) :Bố mẹ có khách ạ!
b/Cháu chào chú.Tiếc quá, bố mẹ
cháu vừa đi.Lát nữa mời chú quay lại có được không ạ!/ Bố mẹ cháu lên thăm ông bà nội cháu.Chú có nhắn gì lại không ạ? …..
-Làm bài viết.
-1 em cùng thực hành với GV đối đáp.
-HS điền lời đáp vào vở BT.
+Cháu chào cô ạ! Thưa cô cô hỏi ai ạ!
+Dạ đúng ạ!Cháu là Nam đây ạ. Vâng cháu là Nam đây ạ!
+Thế ạ!Cháu mời cô vào nhà ạ!/A, cô là mẹ bạn Sơn ạ? Thưa cô cô có việc gì bảo cháu ạ!
-Nhiều em đọc vài viết.
-Hoàn thành bài viết.
----------------------------------------------------------
BUỔI CHIỀU.
Anh văn
( Giáo viên chuyên trách dạy)
-----------------------------------------------------------
Tiếng việt/ ôn
ÔN LUYỆN VIẾT CHÍNH TẢ : LÁ THƯ NHẦM ĐỊA CHỈ.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Ôn luyện viết chính tả bài : Lá thư nhầm địa chỉ.
2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, viết đẹp.
3.Thái độ : Ý thức rèn chữ giữ vở.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Hệ thống câu hỏi.
2.Học sinh : Bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
35’
-Giáo viên nêu yêu cầu ôn tập. Giới thiệu bài ôn.
a/ Giáo viên đọc mẫu lần 1 : Đầu bài và đoạn :Mẹ cầm phong thư xem rồi bảo cho đến hết.
Hỏi đáp :
-Vì sao mẹ bảo Mai đừng bóc thư của ông Tường ?
-Trên phong bì thư cần ghi những gì ? Ghi như vậy để
làm gì ?
-Đoạn viết có những dấu câu nào ?
-Em trình bày như thế nào ?
b/ Hướng dẫn viết từ khó : Giáo viên đọc.
c/ Viết vở : Giáo viên đọc bài cho học sinh viết (đọc từng câu, từng từ ).
-Đọc lại. Chấm bài. Nhận xét.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : Tập đọc bài. Sửa lỗi.
-Ôn luyện viết chính tả bài :Lá thư nhầm địa chỉ.
-1 em đọc lại.
-Vì bóc thư của người khác là không lịch sự.
-Ghi họ tên địa chỉ người gửi và họ
tên địa chỉ người nhận để thư được chuyển đến đúng.
-Dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu gạch ngang.
-Viết hoa đầu câu. Hết đoạn xuống dòng, đầu đoạn viết hoa, viết hoa tên riêng.
-Viết bảng :bưu điện, tổ trưởng, vòng về, xa xôi.
-Nghe và viết vở.
-Soát lại bài. Sửa lỗi.
-Sửa mỗi chữ sai 1 dòng.
-----------------------------------------------------------
Hoạt động tập thể.
Tiết 4 : Quyền trẻ em
Chủ đề 3 : ĐẤT NƯỚC VÀ CỘNG ĐỒNG
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
-Biết mình là thành viên của gia đình nhỏ của xã hội tức cộng đồng nơi trẻ đang sống.
-Mọi thứ trẻ đang được hưởng như :Quyền được học hành, được chăm sóc sức khoẻ, được bảo vệ, được thừa hưởng những thành quả văn hóa khoa học kĩ thuật là do tất cả cộng đồng đem lại.
2.Kĩ năng : Tự nhận thức được các quyền trẻ sẽ thừa nhận và gắn bó với cộng đồng, có bổn phận tham gia xây dựng đất nước, cộng đồng ngày càng giàu dđẹp, văn minh hơn.
3.Thái độ : Có thái độ đúng về mối quan hệ giữa bản thân, gia đình và xã hội.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh vẽ về :Bệnh viện, công viên, doanh trại quân đội, trường học.
Nội dung hái hoa dân chủ.
2.Học sinh : Sổ tay ghi chép.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
15’
15’
4’
1’
1.Cho học sinh hát bài “Trái đất này là của chúng mình”
2. Giới thiệu bài : Tuần trước đã học chủ đề 2, hôm nay ta tìm hiểu chủ đề 3 : Đất nước cộng đồng. Một gia đình vĩ đại – cộng đồng và tổ quốc của tôi.
Hoạt động 1 : Hoạt động nhóm .
Mục tiêu : Biết mình là thành viên của gia đình nhỏ của xã hội tức cộng đồng nơi trẻ đang sống.
-Trực quan : 4 tranh
-GV đưa câu hỏi thảo luận :
+Khi nào thì em đến bệnh viện ?
+Khi nào thì ta đến công viên ?
+Các chú bộ đội làm nhiệm vụ gì ?
+Trường học là nơi dành cho ai ?
-Giáo viên tóm ý : Mọi người sống quanh ta, họ làm việc trong các cơ quan, nhà máy, ngoài đồng ruộng, trong các cửa hàng hay chợ búa. Tất cả hợp thành cộng đồng người chung sống trên đất nước Việt Nam.
-Giải thích : Cộng đồng : Là bao gồm tất cả cá nhân và tập thể trường học, bệnh viện, công an, nhà máy …. Cùng chung sống có truyền thống, tiếng noí chữ viết, phong tục tập quán và chung sống trên một mảnh đất từ lâu đời đó là dân tộc, đất nước …….. gọi chung là cộng đồng.
Hoạt động 2 : Hái hoa dân chủ.
Mục tiêu : Học sinh biết trả lời câu hỏi hái hoa dân chủ.
-GV cho mỗi em hái 1 hoa.
1.Hàng ngày các em cần làm gì để sống?
2.Các thức ăn hàng ngày mẹ mua ở đâu ?
3.Vì sao em đến trường ?
4.Vì sao em phải giữ vệ sinh nơi công cộng ?
5.Bệnh viện để làm gì ?
6.Ở trường ai có nhiệm vụ dạy bảo các em ?
7.Để đường phố luôn sạch đẹp ta cần đến ai ?
8.Các chú bộ đội làm nhiệm vụ gì ?
9.Các cô chú công nhân góp phần gì cho mọi người 10. Các bác nông dân góp phần gì cho mọi người ?
-GV tóm ý : Chúng ta sống phải có quan hệ với mọi người xung quanh.Đó là một gia đình lớn, gia đình Việt Nam. Tất cả các hoạt động của cộng đồng giúp các em sống và học tập.
-GV gợi ỳ học sinh rút ra các quyền :
Kết luận : Đất nước và cộng đồng là nơi ta sinh sống, ở đó bao gồm nhiều người làm những công việc khác nhau. Trẻ em được cộng đồng quan tâm chăm sóc và giáo dục.
Củng cố : Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò. Xem lại nội dung bài.
-Hát bài “Trái đất này là của chúng mình”
-1 em nhắc tựa bài.
-Quan sát thảo luận nội dung 4 tranh.
-Các nhóm lần lượt trình bày các nội dung trên :
1.Bệnh viện là nơi chăm sóc sức khoẻ, chữa bệnh cho mọi người. Khi bị bệnh khám sức khoẻ định kì, thăm người thân bị bệnh thì em đến bệnh viện.
2.Công viên là nơi nghỉ ngơi, vui chơi giải trí của mọi người. Những lúc nhàn rỗi dã ngoại cùng tập thể gia đình, em đến công viên.
3.Doanh trại quân đội là nơi đóng quân của các chú bộ đội. Các chú bộ đội làm nhiệm vụ bảo vệ tổ quốc, canh giữ biên giới, hải đảo, bầu trời và trọn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc ta.
4.Trường học là nơi học tập vui chơi của các em học sinh.Trường học là nơi dành cho mọi người có nhu cầu đến học, trong đó có em và bạn bè của em.
-1 em nhắc lại.
-1 em nhắc lại cộng đồng là gì.
-Học sinh lần lượt lên hái hoa đọc câu hỏi vả trả lời ngay.
- Nhiều em nhắc lại.
+Quyền được nghỉ ngơi.
+Quyền được hưởng về y tế dinh dưỡng.
+Quyền được sống đầy đủ về thể chất tinh thần và xã hội.
-Vài em đọc bài.
-Đồng thanh.
-Hát bài “Trái đất này là của chúng mình”
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày …………… tháng 1 năm 2004
Duyệt, BGH
Ngày 30 tháng 1 năm 2004
Duyệt, Khối trưởng
Trần Thị Ngọc Dung
File đính kèm:
- Tuan 19.doc