Bài giảng Hóa học Lớp 11 - Bài: Phân bón hóa học - Nguyễn Thanh Thu Thủy

Tại sao phải dùng phân bón hóa học?

Phân bón hóa học là gì?

Có mấy loại phân bón hóa học? Vai trò và tính chất của mỗi loại ra sao?

Phân bón hoá học là những hoá chất có chứa các nguyên tố dinh dưỡng, được bón cho cây nhằm nâng cao năng suất cây trồng.

Bón phân cho ruộng lúa và ruộng hoa màu

 

ppt49 trang | Chia sẻ: Hùng Bách | Ngày: 18/10/2024 | Lượt xem: 62 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Hóa học Lớp 11 - Bài: Phân bón hóa học - Nguyễn Thanh Thu Thủy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chào mừng quý thầy cô về dự giờ thăm lớp Giáo viên: Nguyễn Thanh Thu Thủy KIỂM TRA BÀI CŨ 1. Dung dịch axit photphoric, ngoài phân tử H 3 PO 4 còn có bao nhiêu ion? A. 2 B. 3 C. 4 D.Vô số KIỂM TRA BÀI CŨ 2. Nhận định các điều sau đây: A. Axit H 3 PO 4 là một axit mạnh. B. Axit H 3 PO 4 có tính oxi hoá. C. Axit H 3 PO 4 là một điaxit. D. Tất cả đều sai. KIỂM TRA BÀI CŨ 3. Nhỏ từ từ dung dịch AgNO 3 vào dung dịch H 3 PO 4 cho đến dư, ta thấy: A. Không có hiện tượng gì. B. Xuất hiện kết tủa vàng không tan C. Xuất hiện kết tủa vàng và tan ngay D. Xuất hiện kết tủa vàng, sau đó kết tủa tan dần. ĐƯỢC MÙA TO Sao trông bác nông dân này vui thế? PHÂN BÓN HÓA HỌC Gv: N. T. THU THỦY Tại sao phải dùng phân bón hóa học? Phân bón hóa học là gì? Có mấy loại phân bón hóa học? Vai trò và tính chất của mỗi loại ra sao? Phân bón hoá học là những hoá chất có chứa các nguyên tố dinh dưỡng , được bón cho cây nhằm nâng cao năng suất cây trồng. C H O N P K Bón phân cho ruộng lúa và ruộng hoa màu PHÂN LOẠI Phân đạm Phân lân Phân kali NHÓM 1 - Phân đạm cung cấp nguyên tố dinh dưỡng nào cho cây? - Tác dụng của phân đạm đối với cây trồng? - Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá dựa trên cơ sở nào? - Có mấy loại phân đạm? Phương pháp sản xuất của mỗi loại? Phân đạm cung cấp Nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat ( NO 3 - ) và ion amoni ( NH 4 + ) * Tác dụng: - Kích thích quá trình sinh trưởng của cây. - Làm tăng tỉ lệ protêin thực vật - Cây phát triển nhanh, cho nhiều củ hoặc quả. * Độ dinh dưỡng = % N trong phân bón. Có 3 loại phân đạm chính Đạm nitrat Đạm amoni Đạm ure - Phân đạm amoni: NH 4 Cl, NH 4 NO 3 , (NH 4 ) 2 SO 4 - Điều chế: Cho amoniăc tác dụng với axit tương ứng - Ví dụ: 2NH 3 + H 2 SO 4 (NH 4 ) 2 SO 4 - Có thể bón đạm amoni cùng với vôi bột để khử chua được không? - Đạm amoni có thích hợp cho vùng đất chua hay không? Phân đạm amoni sau khi ngậm nước - Không dùng, vì: CaO + H 2 O -> Ca(OH) 2 2NH 4 Cl + Ca(OH) 2 -> CaCl 2 + 2 NH 3 + 2H 2 O - Muối amoni tan trong nước tạo môi trường axit NH 4 Cl -> NH 4 + + Cl - NH 4 + -> NH 3 + H + - Thích hợp bón cho vùng đất ít chua. - Phân đạm nitrat: Là các muối nitrat NaNO 3 , Ca(NO 3 ) 2 ,... - Điều chế: Axit HNO 3 + muối cacbonat -> muối nitrat - Ví dụ : 2HNO 3 + CaCO 3 -> Ca(NO 3 ) 2 + H 2 O + CO 2 Lưu ý - Phân đạm amoni và phân đạm nitrat dễ hút nước và bị chảy rữa. - Tan nhiều trong nước, cây dễ hấp thụ nhưng cũng dễ bị rửa trôi. - Phân Ure: Là chất rắn màu trắng (NH 2 ) 2 CO, tan tốt trong nước. %N = 2.14 / 60 = 46% - Điều chế: CO 2 + 2NH 3 -> (NH 2 ) 2 CO + H 2 O ( ở 200atm) - Tại sao phân urê lại được sử dụng rộng rãi? - Tại sao không bón phân urê cho vùng đất có tính kiềm? Không bón cho vùng đất kiềm vì: (NH 2 ) 2 CO + 2H 2 O -> (NH 4 ) 2 CO 3 (NH 4 ) 2 CO 3 -> 2NH 4 + + CO 3 2- NH 4 + + OH - -> NH 3 + H 2 O Phân urê được sử dụng rộng rãi do hàm lượng N cao NHÓM 2 - Phân lân cung cấp nguyên tố dinh dưỡng nào cho cây? - Tác dụng của phân lân đối với cây trồng? - Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá dựa trên cơ sở nào? - Có mấy loại phân lân? Phương pháp sản xuất của mỗi loại? Phân lân - Cung cấp photpho cho cây dưới dạng ion photphat PO 4 3- - Tác dụng: + Thúc đẩy quá trình sinh hoá ở thời kỳ sinh trưởng của cây. + Làm cho cành lá khoẻ, hạt chắc, củ quả to Độ dinh dưỡng = % P 2 O 5 tương ứng với lượng photpho Phân lân gồm Phân lân nung chảy Supephotphat Supephotphat * Supephotphat đơn: chứa 14 - 20% P 2 O 5 , hỗn hợp gồm Ca(H 2 PO 4 ) 2 và CaSO 4 . - Điều chế: Quặng photphorit hoặc apatit + Axit sunfuric đặc Ca 3 (PO 4 ) 2 + 2 H 2 SO 4 -> Ca(H 2 PO 4 ) 2 + 2 CaSO 4 Lưu ý : - Cây đồng hoá Ca(H 2 PO 4 ) 2 - Phần CaSO 4 không có ích, làm mặn đất, cứng đất * Supephotphat kép: chứa 40 - 50% P 2 O 5 , thành phần là Ca(H 2 PO 4 ) 2 - Điều chế: 2 giai đoạn + Điều chế axit photphoric Ca 3 (PO 4 ) 2 + 3 H 2 SO 4 -> 2 H 3 PO 4 + 3 CaSO 4 + Cho axit photphoric tác dụng với photphorit hoặc quặng apatit Ca 3 (PO 4 ) 2 + 4 H 3 PO 4 -> 3 Ca(H 2 PO 4 ) 2 Nhà máy hóa chất Lâm Thao – Phú Thọ Apatit Lào Cai Phân lân nung chảy - Là hỗn hợp photphat và silicat của canxi và magie. - Điều chế: Nung quặng Apatit ( photphoric) + đá xà vân + than cốc , sấy khô, nghiền bột Apatit Than cốc Đá xà vân Phân lân nung chảy Tại sao phân lân nung chảy không tan trong nước vẫn được sử dụng làm phân bón? Thích hợp bón cho đất chua Phân Kali - Cung cấp cho cây nguyên tố kali dưới dạng ion K + , thành phần chủ yếu là KCl và K 2 SO 4 . - Tác dụng: + Tăng cường sức chống bệnh, chống rét, chịu hạn. + Giúp cho cây hấp thụ nhiều đạm hơn. - Độ dinh dưỡng = % K 2 O tương ứng với lượng kali. Một số loại phân bón khác + Phân hỗn hợp và phân phức hợp: Là loại chứa đồng thời hai hoặc ba nguyên tố dinh dưỡng. - Phân hỗn hợp: Chứa cả 3 nguyên tố N, P, K _ gọi là phân NPK (tỉ lệ N:P:K phụ thuộc vào loại đất và cây). -Ví dụ : Nitrophotka là hỗn hợp (NH 4 ) 2 HPO 4 và KNO 3 Phân phức hợp: Được sản xuất bằng tương tác hoá học của các chất. - Ví dụ: NH 3 + axit H 3 PO 4 -> Amophot ( hỗn hợp của NH 4 H 2 PO 4 và (NH 4 ) 2 HPO 4 Phân hỗn hợp ( NH 4 ) 2 HPO 4 NH 4 H 2 PO 4 + Phân vi lượng Cung cấp những hợp chất chứa các nguyên tố mà cây trồng chỉ cần một lượng rất nhỏ như bo (B), kẽm (Zn), mangan (Mn), đồng ( Cu )dưới dạng hợp chất Mangan Đồng Kẽm Không dùng phân bón Dùng phân bón back Ghép các loại phân bón ở cột I cho phù hợp với thành phần các chất chủ yếu chứa trong loại phân bón ở cột II A. Phân Kali B. Urê C. Supephotphat đơn D. Supe photphat kép 1.(NH 2 ) 2 CO 2. NH 4 NO 3 3.Ca(H 2 PO 4 ) 2 4. KNO 3 5. Ca 3 (PO 4 ) 2 6. (NH 4 ) 2 HPO 4 7. Ca(H 2 PO 4 ) 2 , CaSO 4 . A. 4 B. 1 C. 7 D. 3 Cho các mẫu phân đạm sau: Amoni clorua, Amoni sunfat, Natri nitrat. a. Hãy dùng thuốc thử thích hợp để nhận biết chúng? b. Chỉ dùng một thuốc thử để nhận biết chúng? a. Nhận biết Hóa chất NH 4 Cl (NH 4 ) 2 SO 4 NaNO 3 NaOH, t o Khí bay ra làm xanh quỳ tím ẩm Khí bay ra làm xanh quỳ tím ẩm Không có hiện tượng ( Nhận biết ) BaCl 2 Không có hiện tượng ( Nhận biết ) Kết tủa trắng b. Nhận biết bằng một hóa chất Hóa chất NH 4 Cl (NH 4 ) 2 SO 4 NaNO 3 Ba(OH) 2 , t o Khí bay ra làm xanh quỳ tím ẩm Khí bay ra làm xanh quỳ tím ẩm, đồng thời có kết tủa Không có hiện tượng ( NH 4 ) 2 SO 4 + Ba(OH) 2 BaSO 4 + NH 3 + H 2 O Chân thành cám ơn quý thầy cô và các em học sinh

File đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_lop_11_bai_phan_bon_hoa_hoc_nguyen_thanh_t.ppt