Mỗi chấm bên kí hiệu nguyên tố biểu diễn 1 electron ở lớp ngoài cùng
• H:H gọi là công thức electron =>Công thức cấu tạo: H – H ( thay 2 chấm bằng 1 gạch)
21 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 3438 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Hóa học 10 - Bài 13: Liên kết cộng hóa trị, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ Bài 13 SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ Cấu hình electron: H ( Z=1): 1s1 + Sự hình thành phân tử Hidro ( H2) Quy ước: Mỗi chấm bên kí hiệu nguyên tố biểu diễn 1 electron ở lớp ngoài cùng H:H gọi là công thức electron =>Công thức cấu tạo: H – H ( thay 2 chấm bằng 1 gạch) Giữa 2 nguyên tử H có 1 cặp electron liên kết biểu thị bằng (-), đó là : Liên kết đơn. SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ Cấu hình electron: N ( Z=7): 1s2 2s2 2p3 SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ Sự hình thành phân tử Nitơ ( N2) + Công thức electron Công thức cấu tạo N ≡ N 2 nguyên tử N liên kết với nhau bằng 3 cặp electron liên kết biểu thị bằng (≡), đó là Liên kết ba. SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ Khái niệm về liên kết cộng hoá trị Là liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung. Liên kết cộng hoá trị không cực: Là liên kết cộng hoá trị trong đó đôi electron dùng chung không bị lệch về phía nguyên tử nào. SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ Cấu hình electron: H ( Z=1): 1s1 Cl ( Z=17): 1s22s22p63s23p5 SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ Sự hình thành phân tử Hidro Clorua (HCl) XCl = 3,16) > XH = 2,2 nên cặp electron chung lệch về phía Cl, liên kết này bị phân cực. + H - Cl Công thức electron Công thức cấu tạo Liên kết cộng hoá trị có cực (hay liên kết cộng hoá trị phân cực): Là liên kết cộng hoá trị trong đó cặp electron chung bị lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn. SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ Cấu hình electron: C ( Z= 6): O ( Z=8): 1s22s22p2 1s22s22p4 Sự hình thành phân tử khí cacbon đioxit (CO2) SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ Liên kết giữa nguyên tử O và C là phân cực, nhưng phân tử CO2 cấu tạo thẳng nên hai liên kết đôi phân cực triệt tiêu nhau. Vì vậy phân tử CO2 không bị phân cực. + O = C =O Công thức electron Công thức cấu tạo C SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ TÓM TẮT Rắn Các chất mà phân tử chỉ có liên kết cộng hoá trị có thể là chất: Lỏng Khí Đường Lưu huỳnh Iot ….. Nước Rượu Xăng, dầu … Cacbonic Clo Hidro….. SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ Các chất có cực tan nhiều trong dung môi có cực như nước Phần lớn các chất không cực tan trong dung môi không cực như benzen, cacbon tetraclorua…. Ví dụ: HCl, ancol… Ví dụ: lưu huỳnh, iot, các chất hữu cơ không cực… Nói chung, các chất chỉ có liên kết cộng hoá trị không cực không dẫn điện ở mọi trạng thái. SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ II. ĐỘ ÂM ĐIỆN VÀ LIÊN KẾT HOÁ HỌC Trong phân tử, nếu cặp electron chung ở giữa hai nguyên tử liên kết ta có liên kết cộng hoá trị không cực. Nếu cặp electron chung lệch về một nguyên tử (có độ âm điện lớn hơn) thì đó là liên kết cộng hoá trị có cực. 1. Quan hệ giữa liên kết cộng hoá trị không cực, liên kết cộng hoá trị có cực và liên kết ion Nếu cặp electron chung chuyển hẳn về một nguyên tử, ta có liên kết ion. II. ĐỘ ÂM ĐIỆN VÀ LIÊN KẾT HOÁ HỌC Vận dụng: Xác định loại liên kết trong các phân tử sau: a. NaCl b. Cl2 c. HCl 2. Hiệu độ âm điện và liên kết hoá Học ĐỘ ÂM ĐIỆN CỦA CÁC NGUYÊN TỐ III. CỦNG CỐ III. CỦNG CỐ III. CỦNG CỐ Biểu diễn công thức electron, công thức cấu tạo của các phân tử sau: F2, NH3, H2O , CH4 Lời giải LờI GIảI F2 NH3 H2O CH4 F - F IV. BÀI TẬP VỀ NHÀ
File đính kèm:
- Lien ket cong hoa tri.ppt