Bài giảng Hình học 6 - Tiết 15: Nửa mặt phẳng (tiếp)

Mục tiêu:

a. Kiến thức:

- HS hiểu thế nào là nửa mặt phẳng

- Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng.

b. Kĩ năng:

- Nhận biết tia nằm giữa hai tia theo hình vẽ

- Làm quen với cách phủ nhận một khái niệm

c.Thái độ:

- Cẩn thận, chính xác.

2. Chuẩn bị của GV và HS:

 

doc29 trang | Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1330 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Hình học 6 - Tiết 15: Nửa mặt phẳng (tiếp), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sau tiết dạy: Nội dung. .. Thời gian. Phương pháp. Ngày soạn: 22/3/2014 Ngày dạy: 26/3/2014 Ngày dạy: 26/3/2014 Dạy lớp: 6A Dạy lớp: 6B Tiết 26: Tam giác 1. Mục tiêu: a.Kiến thức: - Nắm được định nghĩa tam giác - Nhận biết được các cạnh và các đỉnh của một tam giác b. Kĩ năng: Biết cách vẽ một tam giác c. Thái độ: Cẩn thận, chính xác. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a. Chuẩn bị của GV :Giáo án, SGK. b. Chuẩn bị của HS :Vở ghi, SGK. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: (Không) * Đặt vấn đề vào bài mới: (2’) Tam giác là hình vẽ như thế nào tiết học này các em tìm hiểu nội dung bài học b Bài mới: (33') Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dụng ghi bảng Vẽ hình. Giới thiệu tam giác Qua đó gọi một em học sinh nêu định nghĩa tam giác ? Em hãy cho biết các đỉnh của tam giác ? Em hãy cho biết các cạnh của tam giác ? Em hãy cho biết các góc của tam giác ? Em hãy cho biết vị trí của điểm M, N đối với tam giác ABC Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện các bước vẽ tam giác A B C Nghe và vẽ hình Nêu định nghĩa tam giác A, B, C là đỉnh AB, BC, CA là các cạnh là các góc M N nghe giảng và cùng làm theo giáo viên 1. Tam giác là gì: (13’) * Định nghiã: (sgk_93) Tam giác ABC được kí hiệu: ABC Trong đó A, B, C là đỉnh AB, BC, CA là các cạnh là các góc M N 2. Vẽ tam giác: (20’) Ví dụ: Vẽ một tam giác ABC biết 3 cạnh BC = 4 cm, AB = 3 cm, Ac = 2 cm Cách vẽ: - Vẽ đọn thẳng BC = 4 cm - Vẽ cung trong tâm B bán kính 3 cm - Vẽ cung tròn tâm C bán kính 2 cm ( B; 3cm) ( C; 2 cm) = A A B C - Vẽ các đoạn thẳng AB, BC, CA. c. Củng cố và luyện tập: (8') Đưa nội dung bài 44 sgk lên bảng Gọi hai em học sinh lên bảng điền vào bảng Quan sát nội dung yêu cầu đầu bài trên bảng Các hs cùng làm bài, theo dõi sau đó nhận xét bài làm của bạn Bài 44 ( sgk_85) Tên tam giác Tên 3 đỉnh Tên 3 góc Tên 3 cạnh ABI A, B, I AB, BI, IA AIC A, I, C AI, IC, CA ABC A, B, C AB, BC, CA d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :(2') - Học thuộc bài theo sách giáo khoa và vở ghi - Xem lại các bài tập đã chữa - Làm các bài tập còn lại trong sách giáo khoa và sách bài tập đ. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Nội dung. .. Thời gian. Phương pháp. Ngày soạn: 29/3/2014 Ngày giảng: 2/4/2014 Ngày giảng: 2/4/2014 Lớp : 6A Lớp : 6B Tiết 27: Ôn tập chương 2 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: - Ôn tập lại một số kiến thức đã học - Nhắc lại một số tính chất đã học. b. Kĩ năng: - Vận dụng những kiến thức đã học đó để giải một số bài tập thực tế - Rèn luyện khả năng vận dụng kiến thức đã học vào việc giải bài c. Thái độ: Cẩn thận, chính xác. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a. Chuẩn bị của GV :Giáo án, SGK, bảng phụ ghi nội các tính chất. b. Chuẩn bị của HS :vở ghi, SGK. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: (Không) * Đặt vấn đề vào bài mới: (2’) Tiết học này các em ôn tập chương 2 b. Dạy nội dung bài mới: (40’) Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng Gọi lần lượt các em học sinh đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi kiểm tra Gọi một học sinh lên bảng vẽ hình ? Em hãy cho biết có thể có những cách nào có thể tính được 3 góc mà chỉ đo 2 lần Gọi một học sinh lên bảng vẽ hình ? Yêu cầu học sinh lên bảng vẽ tam giác theo yêu cầu của bài ra Gọi một em học sinh lên bảng đo các góc của tam giác Lần lượt các học sinh trả lời câu hỏi kiểm tra kiến thức lí thuyết Có 3 cách làm: + Đo góc xOy và góc yOz => + Đo góc xOz và góc xOy => + Đo góc xOz và góc yOz => 300 A B C A B C Lên bảng đo số đo các góc của tam giác A. lí thuyết: (8’) B. Bài tập: (30’) Bài 5. Có 3 cách làm: + Đo góc xOy và góc yOz => + Đo góc xOz và góc xOy => + Đo góc xOz và góc yOz => Bài 6: 300 Bài 8: A B C ; ; c. Củng cố luyên tập: (3’) GV yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức vừa ôn tập HS nhắc lại d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :(2’) - Học thuộc bài theo sách giáo khoa và vở ghi - Xem lại các bài tập đã chữa - Làm các bài tập còn lại trong sách giáo khoa và sách bài tập đ. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Nội dung. .. Thời gian. Phương pháp. Ngày soạn: 5/4/2014 Ngày kiểm tra: 9/4/2014 Ngày kiểm tra: 9/4/2014 Lớp : 6A Lớp : 6B Tiết 28: Kiểm tra chương II 1. Mục tiêu bài kiểm tra: - Đánh giá quá trình dạy và học của thầy và trò trong thời gian qua. - Kiểm tra kĩ năng sử dụng các dụng cụ đo vẽ hình - Có ý thức đo vẽ cẩn thận 2. Nội dung đề : a. Ma trận đề kiểm tra Cấp độ Chủ đề Nhận biêt Thông hiểu Vận dung Cộng Cấp độ Thấp Cấp độ Cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Chủ đề 1: Nửa mặt phẳng, góc Biết khái niệm nửa mặt phẳng,góc. Vẽ được hình. Số câu hỏi Số điểm 1 1 1 1 Chủ đề 2: Số đo góc Hiểu được nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox,Oz thì: Hiểu các khái niệm góc vuông góc nhọn, góc tù,hai góc kề nhau ,hai góc bù nhau,hai góc phụ nhau,hai góc kề bù. Số câu hỏi Số điểm 1 1,5 1 2 2 3,5 Chủ đề 3: Tia phân giác của một góc. Biết vận dụng quan hệ giữa các góc.tia nắm giũa,để tính số đo các góc Số câu hỏi Số điểm 2 2 2 2 Chủ đề 4: Đường tròn, tam giác. Biết về khái niệm tam giác. Vận dụng biết vẽ tam giác bằng thước và com pa. ( Nêu cách vẽ ) Số câu hỏi Số điểm 1 0,5 1 3 2 3,5 Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % 2 2 20% 2 3 30% 3 5 50% 7 10 100% b. Đề kiểm tra lớp 6A M C B A N A.TRẮC NGHIỆM (3đ) Câu1:( 0,5đ) Trên hình bên có mấy tam giác: A.3 B. 4 C.5 D.6 Câu 2: (2đ) Điền dấu “x” vào ô trống mà em chọn Hình vẽ Các cặp góc kề bù nhau Đúng Sai t a x A y a, xAy và yAa b, xAy và yAt c, yAt và tAa d, xAt và tAa Câu 3: ( 0,5đ) Nếu tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy thì : A. xÔy + xÔt = yÔt B.xÔt + yÔt = xÔy C.xÔy + yÔt = xÔt D.Cả 3 ý trên đều sai B.TỰ LUẬN (7đ) Bài 1 :(3đ) Vẽ và nêu cách vẽ tam giác ABC biết : AB = 3cm ; BC = 4cm ; AC = 5cm. Bài 2 :(4đ) Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox xác định hai tia Oy và Ot sao cho xOy = 300 ; xOt = 700 . a. Tính yOt ? b. Gọi tia Om là tia đối của tia Ox. Tính mOt . c. Gọi tia Oa là tia phân giác của mOt . Tính aOy ? 3. Đáp án- biểu điểm A. TRẮC NGHIỆM:( 3 điểm ) Câu 1 2a 2b 2c 2d 3 đ. án D Đ S S Đ B B. TỰ LUẬN : (7 điểm) Câu Nội dung trình bày Điểm 1 (3đ) Cách vẽ : - Vẽ đoạn thẳng AC= 5 cm. Vẽ cung tròn tâm A bán kính 3cm. Vẽ cung tròn tâm C bán kính 4cm. Lấy 1 giao điểm của hai cung trên gọi giao điểm đó là: B Vẽ đoạn thẳng AB,CB, ta có ΔABC. 1,5 đ 1,5đ 2 (4đ) Vẽ đúng hinh vẽ cho mỗi phần. a,Trên cùng nửa mặt phẳng có bờ là tia Ox có : xOy = 300 ; xOt = 700 → Tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Ot nên: xOy + yOt = xOt → yOt = xOt - xOy = 700 - 300 = 400 b, Om là tia đối của tia Ox nên xOm là góc bẹt. Hay xOt và mOt là 2 góc kề bù nhau nên: xOt + mOt = 1800 → mOt = 1800 – xOt = 1800 – 700 = 1100 c, vì tia Oa là tia phân giác của mOt nên : aOt = Tia Ot nằm giữa hai tia Oy và Oa nên: aOy = aOt +tOy = 550 + 400 = 950. 1đ 1đ 1đ 1đ b. Đề kiểm tr lớp 6B: A. PHẦN TRẮC NGHIỆM Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng Câu 1 : Nếu góc A phụ với góc B và gócB bằng 500 thì góc B bằng bao nhiêu độ ? A . 1300 B. 600 C . 400 D . 900 . Câu 2 : Biết và là 2 góc kề bù . nếu thì bằng bao nhiêu độ A . 500 B. 600 C . 700 D . 800 . Câu 3 : Đánh dấu X vào Ô đúng hoặc sai sao cho thích hợp . (1đ) Câu Đúng Sai a. Góc nhọn là góc có số đo lớn hơn 900 . b. Nếu Oz là tia phân giác của góc xOy thì Câu 4 : Điền vào “ . . . ” ở các câu sau để được mệnh đề đúng : ( 1đ ) a. Tam giác ABC là hình gồm ba ®o¹n thẳng . . . . . . . . . . . . . . . khi ba điểm A,B,C . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . b. Trong một đường tròn đường kính có độ dài . . . . . . . . . . . . . . .. . . .độ dài bán kính . B.PHẦN TỰ LUẬN Câu 1. (3 đ)Cho hình vẽ, biết xOz = 900 .Kể tên các góc vuông, nhọn, tù ? Câu 2. (4 đ) Trên nửa mặt phẳng bờ là tia Ox, vẽ hai tia Oy, Oz sao cho ; . Tính góc yOz 3. Đáp án - Biểu điểm A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3điểm) Câu 1: (0,5đ): C Câu 2: (0,5đ): B Câu 3: (1đ) Câu Đúng Sai a/ Góc nhọn là góc có số đo lớn hơn 900 . X b/ Nếu Oz là tia phân giác của góc xOy thì X Câu 4: (1đ) a. AB, AC, BA....................không thẳng hàng b. gấp đôi B. PHẦN TỰ LUẬN (7điểm) Câu 1: Kể đúng tên mỗi loại góc được 1 đ ( 3 đ) + Góc nhọn: ; + Góc vuông: ; + Góc tù: Câu 2: Vẽ đúng hình ( hình1): Vẽ đúng hình (1,5đ ) Vì nên tia Oy nằm giữa Ox và Oz (1,5 đ) (1 đ) 4. Nhận xét sau khi chấm trả bài kiểm tra: . Ngày soạn: 10/05/09 Ngày giảng: 13/05/09 Lớp : 6 Tiết 29: Trả bài kiểm tra cuối năm ( Phần hình học) 1. Mục tiêu a. Kiến thức. - HS được củng cố những kiến thức đã học trong chương trình hình 6 b. Kĩ năng. - Kiểm tra lại những kĩ năng làm bài tập đã biết - Kĩ năng trình bày bài kiểm tra. c. Thái độ. - Nghiêm túc, có thái độ sửa sai. 2. Chuẩn bị - GV: Giáo án, bài kiểm tra của HS và đáp án. - Vở ghi, vở bài tập. 3. Tiến trình bài dạy. a. Ổn định lớp: b. Chữa bài kiểm tra: A.PHẦN TRẮC NGHIỆM (1 điểm) Cõu 6: a) 1. b) AB, BC, CA B.PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm) 800 O y t x 400 Cõu 3: (3 điểm) Tia Ot nằm giữa hai tia cũn lại gúc nhỏ hơn góc . ( 1 điểm ) Tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy nờn ta cú: ( 1 điểm ) Vậy gúc Tia Ot là tia phõn giỏc của gúc xOy vỡ ( 1 điểm c. Nhận xét: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... d. Hướng dẫn về nhà: (2’)

File đính kèm:

  • dochinh 6 20132014.doc
Giáo án liên quan