1) Tính góc giữa 2 đường thẳng:
Góc giữa 2 đường thẳng a và b trong không gian là góc giữa hai đường thẳng a’ và b’ cùng đi qua 1 điểm và lần lượt song song với a, b.
a) Để xác định góc giữa a và b, ta lấy O thuộc 1 trong 2 đường thẳng đó, vẽ đường thẳng qua O và song song với đường thẳng còn lại.
2 trang |
Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1492 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Hình học 11 - Ôn hình 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÔN HÌNH 1
Tích vô hướng của 2 vectơ u và v đều khác vectơ - không là 1 số ký hiệu là:
u . v=u.v.cosu , v
AB. AC=AB.ACcosAB, AC AB.BC=-BA.BC=-BA.BCcosBA,BC
Trường hợp u=0 hoặc v=0 ta quy ước u . v=0.
Quy tắc 3 điểm: AC=AB+BC, AC= BC-BA
I là trung điểm của đoạn MN nếu IM+IN=0⇔OM+ON=2OI với O là điểm bất kỳ.
G là trọng tâm của ∆ABC nếu GA+GB+GC=0
3 điểm A, B, C thẳng hàng nếu AB=kAC
BT1: Cho tứ diện đều ABCD cạnh a. Tính AB.CD
BT2: Cho tứ diện ABCD. I, J lần lượt là trung điểm của AB và CD. Chứng minh rằng: IJ=12AC+AD-AB
Tính góc giữa 2 đường thẳng:
Góc giữa 2 đường thẳng a và b trong không gian là góc giữa hai đường thẳng a’ và b’ cùng đi qua 1 điểm và lần lượt song song với a, b.
Để xác định góc giữa a và b, ta lấy O thuộc 1 trong 2 đường thẳng đó, vẽ đường thẳng qua O và song song với đường thẳng còn lại.
Nếu u , v lần lượt là vectơ chỉ phương của đường thẳng a và b,
u , v=α thì:
Nếu 0o≤ α≤90o thì góc giữa a và b bằng α.
Nếu 90o≤ α≤180o thì góc giữa a và b bằng 180o- α.
Nếu a và b song song hoặc trùng nhau thì góc giữa chúng bằng 0o.
BT1: Cho hình chóp S.ABC có SA=SB=SC=AB=AC=a và BC=a2.
Tính góc giữa 2 đường thẳng AB và SC.
BT2: Cho tứ diện đều ABCD cạnh a. Tính góc giữa 2 đưởng thẳng AB và CD.
Chứng minh 2 đường thẳng vuông góc
Cần khai thác các tính chất về quan hệ vuông góc đã biết trong hình học phẳng .
Sử dụng trực tiếp định nghĩa góc của 2 đường thẳng trong không gian.
Muốn chứng minh 2 đưởng thẳng AB và CD vuông góc với nhau ta có thể chứng minh: AB.CD=0
BT1: Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’ có tất cả các cạnh đều bằng nhau (hình hộp như vậy còn gọi là hình hộp thoi). Chứng minh rằng AC⊥B'D'.
BT2: Cho tứ diện ABCD trong đó AB⊥AC, AB⊥BD.Gọi P và Q lần lượt là trung điểm của AB và CD.
Chứng minh rằng AB⊥PQ.
BT3: Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’.
Tính góc giữa hai đường thẳng AC và DA’ b) Chứng minh BD⊥AC'.
Chứng minh đường thẳng d vuông góc với mặt phẳng P:
Muốn chứng minh d⊥P, ta chỉ cần chứng minh d vuông góc với 2 đường thẳng cắt nhau và nằm trong P
Chứng minh hai đường thẳng d và d’ vuông góc với nhau:
Muốn chứng minh d⊥d' ta chỉ cần chứng minh: d vuông góc với một mặt phẳng chứa d’.
Sử dụng định lý 3 đường vuông góc:Cho đường thẳng a không vuông góc với mặt phẳng (P) và đường thẳng b nằm trong (P). Khi đó, điều kiện cần và đủ để b vuông góc với a là b vuông góc với hình chiếu a’ của a trên (P).
BT1: Cho hình chóp S.ABCD, đáy là hình thoi có tâm là O và SA=SC, SB=SD.Chứng minh rằng SO
vuông góc với mặt phẳng ABCD và AC vuông góc với mặt phẳng SBD
BT2: Cho tứ diện ABCD có ∆ABC, ∆DBC là các tam giác đều cạnh bằng a, có AD=a62 .
Chứng minh rằng AI vuông góc với mặt phẳng BCD, với I là trung điểm của BC.
BT3: Cho tứ diện ABCD có hai mặt ABC và BCD là hai tam giác cân có chung cạnh đáy BC.Gọi I là trung
điểm của cạnh BC:
a) Cmr: BC vuông góc với mp(ADI)
b) Gọi AH là đường cao của tam giác ADI, chứng minh rằng AH vuông góc với mp(BCD).
BT4: Cho hình chóp S.ABCD, đáy là hình thoi ABCD và có SA=SB=SC=SD.
Gọi O là giao điểm của AC và BD.Chứng minh rằng:
Đường thẳng SO vuông góc với mp(ABCD).
Đường thẳng AC vuông góc với mặt phẳng (SBD) và đường thẳng BD vuông góc với mp(SAC).
Gọi I, K lần lượt là trung điểm của các cạnh BA, BC. Cmr: IK⊥SBD, IK⊥SD
BT5: Trên mặt phẳng α cho hình bình hành ABCD. Gọi O là giao điểm của AC và BD, S là một điểm nằm ngoài mặt phẳng α sao cho SA=SC, SB=SD. Chứng minh rằng:
SO⊥α
Nếu trong mặt phẳng (SAB) kẻ SH vuông góc với AB tại H thì AB vuông góc với mặt phẳng (SOH).
BT6: Cho hình chóp tam giác S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại A và có cạnh bên SA vuông góc với
mặt phẳng đáy là ABC.Gọi D là điểm đối xứng của điểm B qua trung điểm O của cạnh AC.Chứng minh
rằng CD⊥ CA, CD⊥(SCA)
BT7: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật; tam giác SBC vuông tại B, tam giác SCD vuông tại D, . Chứng minh rằng: SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD). TÝnh SA.
BT8: Cho h×nh tø diÖn SABC cã tam gi¸c ABC vu«ng t¹i B; SA vu«ng gãc víi mÆt ph¼ng (ABC)
Chøng minh:
Gäi AH lµ ®êng cao cña tam gi¸c SAB. Chøng minh:
BT9: Cho h×nh chãp S.ABCD cã ®¸y ABCD lµ h×nh vu«ng c¹nh a, mÆt bªn SAB lµ tam gi¸c ®Òu ; .
Gäi H vµ K lÇn lît lµ trung ®iÓm cña c¸c c¹nh AB vµ AD. Chøng minh:
b)
File đính kèm:
- ON HINH 1.docx