Bài giảng Giáo án Giáo dục công dân 8 - Bài 19: Quyền tự do ngôn luận

n a. HS Thảo luận bàn biện pháp giữ gìn vệ sinh trường, lớp.?

n b. Tổ dân phố họp bàn về công tác an ninh địa phương?

n c. Gửi đơn kiện tòa án đòi quyền thừa kế?

 

ppt10 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1626 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Giáo án Giáo dục công dân 8 - Bài 19: Quyền tự do ngôn luận, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường đại học Hà Tĩnh Trường THCS Yên TrấnGiáo dục công dân 8Bài 19: Quyền tự do ngôn luậnGiáo viên hướng dẫn: Lương AnhSinh viên thực hiên: Phan Hồng PhúcĐiều69: Hiến pháp năm 1992 qui định:Công dân có quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí, có quyền được thông tin, có quyền hội họp, lập hội, biểu tình theo qui định của pháp luật Đặt vấn đề Những việc làm nào dưới đây thể hiện quyền tự do ngôn luân, vì sao?a. HS Thảo luận bàn biện pháp giữ gìn vệ sinh trường, lớp.?b. Tổ dân phố họp bàn về công tác an ninh địa phương?c. Gửi đơn kiện tòa án đòi quyền thừa kế? 1, Thế nào là ngôn luận? 2, Thế nào là tự do ngôn luậnNgôn luận có nghĩa là dùng lời nói (ngôn) để diễn đạt công khai ý nghĩ của mình nhằm bàn một vấn đê (luận).Tự do ngôn luận là tự do phat biểu ý kiến bàn bạc công việc chungII. Nội Dung bài học1. Quyền tự do ngôn luận Là quyền của công dân tham gia bàn bạc, thảo luận đóng góp ý kiến vào những vấn đề chung của đất nước, xã hội.II. Nội Dung bài học2. Công dân sử dụng quyền tự do ngôn luận Công dân sử dụng quyền tự do ngôn luận phải theo qui định của pháp luật.Vì: Như vậy sẽ phát huy tính tích cực quyền làm chủ công dân, góp phần xây dựng nhà nước, quản lí xã hội, theo yêu cầu chung của xã hộiII. Nội Dung bài học3.Nhà nước làm gì? Nhà nước tạo điều kiện thuận lợi để công dân thực hiện quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí để phát huy vai trò của mình.II. Nội Dung bài họcLiên hệ bản thân Bày tỏ ý kiến cá nhân; Trình bày nguyện vong; Nhờ giải đáp thắc mắc; Yêu cầu bảo vệ quyền lợi vật chất và tinh thần ; Học tập nâng cao ý thức văn hóa; Tìm hiểu hiến pháp và pháp luật; Không nghe, không đọc những tin tức trái pháp luật; Tiếp nhận thông tin báo đài; Tích cực tham gia ý kiến, kiến nghị Bài tập 1: Trong các tình huống sau tình huống nào thể hiện quyền tự do ngôn Luận của công dân?Góp ý trực tiếp với người có hành vi xâm phạm tài sản nhà nước, xâm phạm quyền sở hữu công dân.Viết bài đăng báo việc làm thiếu trách nhiệm, gây lãng phí, thiệt hại đến tài sản nhà nước.Làm đơn tố cáo với cơ quan quản lí về một cán bộ có biểu hiện tham nhũng.Chất vấn đại biểu quốc hội, đại biểu hội đồng nhân dân trong các kì tiếp xúc cử tri.Trò chơi ô chữkhiếunạIviphạMýkiếNđơNPhònGsởHữUtốcáOphápluật

File đính kèm:

  • pptBai 19 Quyen tu do ngon luan.ppt
Giáo án liên quan