Bài giảng Địa Bài 6: Hợp chủng quốc Hoa Kì - Tiết 2: Kinh tế

Câu 1 : Vị trí địa lý và lãnh thổ được xem là tạo nhiều thuận lợi đối với sự phát triển kinh tế của HK .

A . Đúng . B . Sai .

Câu 2 : Thế mạnh về khai thác khoáng sản , trồng rừng , chăn nuôi gia súc và phát triển thủy điện là đặc trưng của vùng kinh tế nào ?

A . Vùng Miền Trung tâm . B . Phía Đông .

C . Phía Tây . D . Bán đảo Alatka.

Câu 3 : Dân cư Hoa kì tăng nhanh chủ yếu là do :

A . Gia tăng tự nhiên . B . Tỉ lệ sinh cao .

C . Nhập cư . D . Sinh cao , tử thấp .

 

 

ppt25 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 10457 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Địa Bài 6: Hợp chủng quốc Hoa Kì - Tiết 2: Kinh tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo viên dạy : Bùi Thị Ngọc Bích . Së Gi¸o dôc vµ Đào t¹o Thái Bình . Tr­êng THPT Quỳnh Côi Quỳnh phụ - Thái Bình . ---------------- Quỳnh Côi tháng 10 năm 2010 . Kiểm tra bài cũ : Câu 1 : Vị trí địa lý và lãnh thổ được xem là tạo nhiều thuận lợi đối với sự phát triển kinh tế của HK . A . Đúng . B . Sai . Câu 2 : Thế mạnh về khai thác khoáng sản , trồng rừng , chăn nuôi gia súc và phát triển thủy điện là đặc trưng của vùng kinh tế nào ? A . Vùng Miền Trung tâm . B . Phía Đông . C . Phía Tây . D . Bán đảo Alatka. Câu 3 : Dân cư Hoa kì tăng nhanh chủ yếu là do : A . Gia tăng tự nhiên . B . Tỉ lệ sinh cao . C . Nhập cư . D . Sinh cao , tử thấp . Câu 4 : Nối các đáp án sau cho hợp lý : A . Địa hình núi cao hiểm trở , khí hậu khô hạn. B .Địa hình núi thấp thuộc miền núi già A pa lat , ven biển là đồng bằng duyên hải rộng lớn . C .Địa hình được ví như lòng chảo có hướng nghiêng dần từ Bắc xuống Nam . a. Vùng Trung tâm. b. Vùng phía đông . c. Vùng phía Tây . Quốc huy: Quốc kỳ Diện tích : 9.629 nghìn km2 Dân số : 296,5 triệu người (2005) Thủ đô : Oa-sin-tơn GDP/người: 39.739 USD (2004) Tiết 2 . Kinh tế . I . Quy mô nền kinh tế . ? . Quan sát bảng số liệu sau kết hợp với kiến thức hiểu biết của bản thân ,hãy hoàn thành phiếu học tập sau và em có kết luận gì về quy mô kinh tế của Hoa Kì ? BSL về GDP của Hoa Kì và một số châu lục . (tỉ USD) Năm 2004 . Năm 2005 . * So sánh với thế giới và các châu lục khác thì GDP của HK = 28,5 % TG =82,5 % Châu Âu . = 1,16 lần Châu Á = 14,76 lần Châu Phi So với một số nước tiêu biểu thì GDP của Hoa Kì = 2,76 lần Nhật bản. = 4,47 lần Đức . =5,58 lần Trung Quốc . KL : HK có nền kinh tế mạnh nhất thế giới . I . Quy mô nền kinh tế . Năm 1890 HK vượt qua vị trí của ANH và PHÁP vươn lên vị trí hàng đầu thế giới cho đến ngày nay . GDP luôn > ¼ thế giới .GDP / người : 39739 USD. ? Nguyên nhân nào giúp nền KT HK nhanh chóng vươn lên , đạt thành tựu cao ? Nguyên nhân . Vị trí địa lý thuận lợi . Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú . Dân cư – xã hội có nhiều thuận lợi . Nguồn lao động nhập cư dồi dào, có sức khỏe ,kĩ thuật . Cuộc nội chiến 1861-1865 kết thúc với sự thắng lợi của giới tư bản phía Bắc luật giải phóng nô lệ được ban hành đã tạo sinh khí mới cho sự phát triển của nền kinh tế . II . Các ngành kinh tế . 1 . Ngành dịch vụ . Năm 1960 2004 Tỉ trọng ( % ) 62,1 79,4 => chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu kinh tế và ngày càng tăng. Có cơ cấu ngành đa dạng : trong đó tiêu biểu : * Ngoại thương . Năm 2004 kim ngạch xuất nhập khẩu là 2344,2 tỉ USD =12% TG . Nhập siêu : 707,2 tỉ USD . * Giao thông vận tải : Đa dạng và hiện đại về loại hình và phương tiện vận tải . Có mạng lưới GTVT khổng lồ : hàng không ( nhiều sân bay nhất TG với >30 hãng và vận chuyển 1/3 tổng số khách TG ) Đường bộ ( 6,43 tr .km.đường ô tô , 226,6 nghìn km đường sắt) Đường thủy và đường ống rất phát triển . Thông tin liên lạc , tài chính , du lịch . Tài chính : HK có >600000 tổ chức ngân hàng , tài chính thu hút khoảng 7 triệu lao động . Ngành có mặt trên khắp TG và tạo ra nguồn thu lớn cũng như lợi thế cho HK. Thông tin liên lạc : Du lịch : => Phát triển mạnh . HK có 1,4 tỉ lượt khách du lịch nội địa .(bình quân 1 người dân đi du lịch >4 lần / năm .)Có 50 triệu lượt khách nước ngoài . => Doanh thu năm 3004 đạt 74,5 tỉ USD . Rất hiện đại .HK cung cấp cho các nước trên TG . Trình độ cao . 2 . Ngành Công nghiệp . ? . Dựa vào nội dung SGK hãy nêu vai trò và đặc điểm ngành công nghiệp của HK ? Năm 1960 2004 Tỉ trọng (%) 33,9 19,7 Có tỉ trọng thấp trong cơ cấu kinh tế và đang có xu hướng giảm . Là ngành tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu , tạo ra sức mạnh kinh tế HK. Sản phẩm đa dạng , chất lượng . Khả năng cạnh tranh cao . Cơ cấu đa dạng : gồm 3 nhóm ngành tiêu biểu : + CN chế biến . Chiếm 84,2 % giá trị hàng xuất khẩu , thu hút trên 40 triệu lao động . + CN sản xuất điện gồm điện nguyên tử , thủy điện , nhiệt điện , các loại năng lượng mới : điện địa nhiệt , từ gió , từ mặt trời … +CN khai khoáng : đứng đầu TG . Bảng số liệu về sản lượng một số sản phẩm CN của HK .Năm 2004 . Nhận xét : Nhiều sản phẩm CN có sản lượng lớn và thứ hạng cao trên TG . Cơ cấu ngành CN có sự thay đổi : Giảm tỉ trọng các ngành CN : luyện kim , dệt , gia công , đồ nhựa … Tăng tỉ trọng các ngành : hàng không , vũ trụ , điện tử … Phân bố CN : CN truyền thống : tập trung ở vùng Đông Bắc . CN hiện đại , kĩ thuật cao : phát triển ở phía Nam , ven bờ TBD (vành đai mặt trời .) 3 . Ngành nông nghiệp . Quan sát một số hình ảnh sau , em có nhận xét gì về nông nghiệp của HK ? 3 . Nông nghiệp . Một nền NN tiên tiến , mang tính chuyên môn hóa cao , gắn liền với CN chế biến và thị trường tiêu thụ rộng . Tỉ trọng trong cơ cấu kinh tế . Năm 1960 2004 Nông nghiệp 4 0,9 Công nghiệp 33,9 19,7 Dịch vụ 62,1 79,4 => NN chiếm tỉ trọng nhỏ nhất và có xu hướng giảm .Giá trị sản lượng năm 2004 là : 140 tỉ USD . Hình thức sản xuất : trang trại . Có sự thay đổi về quy mô . Cơ cấu sản xuất NN có sự chuyển dịch :Giảm tỉ trọng hoạt động thuần nông , tăng tỉ trọng dịch vụ NN . Tổ chức sản xuất thay đổi ; Từ chuyên canh sang đa canh . Nền NN mang tính hàng hóa , sản phẩm nhiều và có vị trí cao trên TG . BSL về sản lượng một số loại nông sản của Hoa Kì. Nhận xét : Một nền NN phát triển nhất TG . Sản lượng nông sản lớn và có vị trí cao . Bản đồ phân bố các vùng sản xuất NN chính của HK ? Hãy trình bày sự phân bố các vùng sản xuất NN chính của Hoa Kì.? Củng cố bài : Câu 1 :ngành tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu của Hoa Kì là : A . Ngư nghiệp . B . Công nghiệp . C . Nông nghiệp . D . CN chế biến . Câu 2 : Giá trị sản lượng CN và NN của Hoa Kì có xu hướng A . Tăng . B . Giảm . Câu 3 :Cán cân xuất nhập khẩu của Hoa Kì là : A . Xuất siêu . B . Nhập siêu . C . Xuất = Nhập . D. Luôn dương . Câu 4 :Nền NN của hoa Kì là : A . Nền NN đứng đầu TG . B . Mang tính chuyên môn hóa cao . C . Nền NN sản xuất hamgf hóa . D . Nền NN tiên tiến , mang tính chuyên môn hóa cao , gắn liền với CN chế biến và thị trường tiêu thụ rộng lớn . Hoạt động nối tiếp . Làm bài tập 1 SGK . Vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế của HK qua 2 năm 1960 và năm 2004 theo số liệu trong bài học . Nhận xét . Đọc bản đồ hình 6.6 trong SGK . Chuẩn bị bài thực hành .

File đính kèm:

  • pptBài 11 . hoa kì T2.ppt
Giáo án liên quan