Nội dung :
Đông dân , nhiều thành phần dân tộc.
Dân số còn tăng nhanh , cơ cấu dân số trẻ.
Phân bố dân cư chưa hợp lý .
Chiến lược phát triển dân số hợp lý và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động.
23 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 7781 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Địa Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỊA LÝ DÂN CƯBài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta. TRƯỜNG TH PT QUỲNH CÔI . Giáo viên dạy : Bùi Thị Ngọc Bích . Quỳnh Côi tháng 10 năm 2010 . NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH DỰ HỘI GIẢNG . ĐỊA LÝ DÂN CƯBài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta. Nội dung : Đông dân , nhiều thành phần dân tộc. Dân số còn tăng nhanh , cơ cấu dân số trẻ. Phân bố dân cư chưa hợp lý . Chiến lược phát triển dân số hợp lý và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động. ĐỊA LÝ DÂN CƯBài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta. 1. Đông dân ,nhiều thành phần dân tộc. a .Đông dân . Hãy nêu những dẫn chứng thể hiện dân số nước ta đông ? Năm 2006 dân số nước ta là :84 156 000 người . Bảng số liệu về các nước có dân số đông trên thế giới. ĐỊA LÝ DÂN CƯBài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta.1.Đông dân,có nhiều thành phần dân tộc. a . Đông dân. Năm 2006 dân số nước ta :84 156 000 người . Đứng thứ 3 trong khu vực Đông Nam Á, thứ 13 trong tổng số hơn 200 nước và lãnh thổ ? Dân số đông có những thuận lợi và khó khăn gì ? Thuận lợi :- Có nguồn lao động dồi dào. - Có thị trường tiêu thụ rộng. Khó khăn :Gây sức ép cho nhiều vấn đề như :sự phát triển KT XH ,ảnh hưởng tới tài nguyên môi trường và chất lượng cuộc sống. ĐỊA LÝ DÂN CƯBài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta.1.Đông dân,có nhiều thành phần dân tộc. a . Đông dân. b . Nhiều thành phần dân tộc Nước ta có 54 thành phần dân tộc : -dân tộc Việt :86,2 % -dân tộc khác :13,8 % Trong đó : Các dân tộc có số dân trên 1 triệu người là : Tày , mường , khmer ,Thái đen. Dân tộc còn lại ít người nhất là : Brâu , Ơ đu .. B râu Ơ đu Tày Mường Khơ me Thái đen Ngoài ra còn có 3,2 triệu người Việt đang sống ở nước ngoài . ? Nhiều thành phần dân tộc có thuận lợi và khó khăn gì ? Thuận lợi :Có nền văn hóa đa dạng giàu bản sắc dân tộc . Các dân tộc luôn đoàn kết, phát huy truyền thống sản xuất, phong tục tập quán tạo nên sức mạnh to lớn để phát triển KT XH . Khó khăn :Sự phát triển không đều về trình độ và mức sống các dân tộc . Trình độ dân trí thấp, dẽ bị kích động ảnh hưởng tới tình hình an ninh ,chính trị đất nước. ĐỊA LÝ DÂN CƯBài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta.1.Đông dân,có nhiều thành phần dân tộc. a . Đông dân. Năm 2006 dân số nước ta :84 156 000 người . Đứng thứ 3 trong khu vực Đông Nam Á, thứ 13 trong tổng số hơn 200 nước và lãnh thổ. Thuận lợi :- Có nguồn lao động dồi dào. - Có thị trường tiêu thụ rộng. Khó khăn :Gây sức ép cho nhiều vấn đề như :sự phát triển KT XH ,ảnh hưởng tới tài nguyên môi trường và chất lượng cuộc sống. b .Nhiều thành phần dân tộc. Nước ta có 54 thành phần dân tộc :-dân tộc Việt :86,2 % -dân tộc khác :13,8 % Ngoài ra còn có 3,2 triệu người Việt đang sống ở nước ngoài Thuận lợi :Có nền văn hóa đa dạng giàu bản sắc dân tộc Các dân tộc luôn đoàn kết, phát huy truyền thống sản xuất, phong tục tập quán tạo nên sức mạnh to lớn để phát triển KT XH Khó khăn :Sự phát triển không đều về trình độ và mức sống các dân tộc dân trí thấp, dẽ bị kích động ảnh hưởng tới tình hình an ninh ,chính trị đất nước. ĐỊA LÝ DÂN CƯBài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta.1.Đông dân,có nhiều thành phần dân tộc.2. Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ. a .Dân số còn tăng nhanh. ? Quan sát biểu đồ SGK em có nhận xét gị về sự gia tăng dân số nước ta ? Dân số nước ta tăng nhanh đặc biệt từ giữa TKXX -> bùng nổ dân số . Tỉ lệ GTDS khác nhau qua các giai đoạn . Hiện nay GTDS đã giảm nhưng số người tăng thêm hàng năm vẫn nhiều. Ảnh hưởng : Gây sức ép cho nhiều vấn đề : 43-51 Biểu đồ về sự GTDS của nước ta qua các giai đoạm % năm b. Cơ cấu dân số trẻ. ? Biểu hiện của cơ cấu dân số trẻ là gì ? Tỉ lệ người từ 0- 14 tuổi cao . Tỉ lệ người từ 60 tuổi trở lên thấp . ? Hãy quan sát bảng số liệu 16. 1 SGK và rút ra nhận xét ? Năm 1999 Năm 2005 Biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta qua 2 năm. Nhận xét :Cơ cấu dân số nước ta thuộc loại trẻ tuy nhiên đang có những dấu hiệu của sự già hóa . Biểu hiện : Số người dưới tuổi lao động (0-14 tuổi ) có xu hướng giảm . Số người trên tuổi lao động ( trên 60 tuổi ) có xu hướng tăng . ? Cơ cấu dân số trẻ có thuận lợi và khó khăn gì ?. Thuận lợi : Nguồn lao động đông . Khả năng tiếp thu , vận dụng KH KT nhanh ... Khó khăn : Tỉ lệ dân số phụ thuộc nhiều => gánh nặng xã hội lớn . Các vấn đề về văn hóa , y tế , giáo dục , việc làm… trở nên cấp bách .=> gây khó khăn cho việc nâng cao chất lượng cuộc sống . 3 .Phân bố dân cư chưa hợp lý * Dân cư nước ta phân bố không đều Giữa đồng bằng và miền núi. -Mật độ DS ở đồng bằng gấp nhiều lần so với miền núi. *ĐBSH gấp 8,3 lần ĐBắc , gấp trên 17 lần Tây Nguyên . * DH NTB gấp 2,4 lần Tây Bắc . -Mật độ DS không đều ngay giữa đồng bằng với đồng bằng ,miền núi với miền núi . * ĐBSH gấp 2,9 lần ĐBSCL. * Đông Bắc gấp 2,1 lần Tây Bắc Quan sát bản đồ về sự phân bố dân cư nước ta và rút ra nhận xét ? b . Dân cư phân bố không đều giữa thành thị với nông thôn . ? Cho nhận xét về sự thay đổi tỉ trọng dân số thành thị , nông thôn theo BSL sau : (đơn vị %). * Tỉ lệ dân thành thị và nông thôn có sự chuyển dịch đáng kể theo hướng tăng tỉ lệ dân thành thị , giảm tỉ lệ dân nông thôn . * Tuy nhiên tỉ lệ dân nông thôn vẫn còn cao . =>chứng tỏ quá trình đô thị hóa diễn ra chậm . ? Sự phân bố dân cư không hợp lý gây ra những khó khăn gì ? Hậu quả của sự phân bố dân cư không hợp lý :- Gây khó khăn cho việc sử dụng hợp lý nguồn lao động.- Gây khó khăn cho việc khai thác tài nguyên. 4 . Chiến lược phát triển dân số hợp lý và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động của nước ta . * Hạ tỉ lệ gia tăng dân số . * Phân bố lại dân cư và lao động cho hợp lý . * Xây dựng quy hoạch và chính sách thích hợp nhằm thực hiện sự chuyển dịch cơ cấu dân số nông thôn và thành thị . * Thực hiện xuất khẩu lao động . * Đảy mạnh phát triển CN ở trung du miền núi , phát triển CN ở nông thôn để khai thác tài nguyên và sử dụng tối đa nguồn lao động của đất nước . Củng cố bài . Câu 1 : Bùng nổ dân số của nước ta diễn ra vào giai đoạn nào ? A. Sau Đổi mới . B.Từ 1979-1999. C .Nửa đầu thế kỉ XX. D.Nửa sau thế kỉ XX Câu 2 :Hậu quả chủ yếu của phân bố dân cư không đều là : A . Khó khăn trong việc khai thác tài nguyên thiên nhiên và sử dụng hợp lý nguồn lao động B .Làm cho nhiều vùng dân số tăng nhanh . C . Tạo nên sức ép lớn đối với vấn đề kinh tế . D . Khó khăn trong việc bảo vệ môi trường .. Câu 3 : Nơi có mật độ dân cư thưa nhất nước ta là : A . Tây Bắc . B . Tây Nguyên . C . Duyên hải Miền Trung. D . Đông Bắc . Câu 4 : Trong quá trình phân bố dân cư vùng nào sau đây có tỉ lệ xuất cư Cao nhất ? A .Duyên Hải Miền Trung . B . ĐBSCL . C . TD MN Bắc Bộ . D . ĐBSH .
File đính kèm:
- bài 16.đặc điểm dân số.ppt