Bài giảng Địa 8 Bài 33. đặc điểm sông ngòi Việt Nam

Nhóm 1: Đặc điểm mạng lưới sông ngòi Việt Nam ? Tại sao nước ta có nhiều sông suối, song phần lớn là sông nhỏ, ngắn và dốc ?

Nhóm 2: Sông ngòi Việt Nam chảy theo hướng nào ? Vì sao chảy theo hướng đó . Xác định các sông lớn chảy theo hướng trên ?

Nhóm 3: Nêu chế độ nước của sông ngòi Việt Nam ? Vì sao có đặc điểm như vậy?

Nhóm 4: Đặc điểm phù sa sông ngòi Việt Nam ? Tại sao sông ngòi nước ta có hàm lượng phù sa lớn ?

 

ppt26 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 19646 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Địa 8 Bài 33. đặc điểm sông ngòi Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nước ta có mấy mùa khí hậu ? Nêu đặc trưng khí hậu từng mùa ở nước ta ? 1.Đặc điểm chung: Thảo luận nhóm : 5 phút Nhóm 1: Đặc điểm mạng lưới sông ngòi Việt Nam ? Tại sao nước ta có nhiều sông suối, song phần lớn là sông nhỏ, ngắn và dốc ? Nhóm 2: Sông ngòi Việt Nam chảy theo hướng nào ? Vì sao chảy theo hướng đó . Xác định các sông lớn chảy theo hướng trên ? Nhóm 3: Nêu chế độ nước của sông ngòi Việt Nam ? Vì sao có đặc điểm như vậy? Nhóm 4: Đặc điểm phù sa sông ngòi Việt Nam ? Tại sao sông ngòi nước ta có hàm lượng phù sa lớn ? 1.Đặc điểm chung:  a/ Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả nước:  - Có 2360 con sông , trong đó 93% sông nhỏ, ngắn và dốc.  b/ Sông ngòi nước ta chảy theo 2 hướng chính TB – ĐN và vòng cung: Tỉnh ta có sông nào ? 1.Đặc điểm chung:  a/ Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả nước:  b/ Sông ngòi nước ta chảy theo 2 hướng chính TB – ĐN và vòng cung:  -TB – ĐN: S. Đà, S.Hồng, S. Mã … - Vòng cung: S. Lô, S. Gâm, S. Cầu ..  - Có 2360 con sông , trong đó 93% sông nhỏ, ngắn và dốc.  c/ Sông ngòi nước ta có 2 mùa: mùa lũ và mùa cạn, khác nhau rõ rệt. Mùa cạn Mùa lũ 1.Đặc điểm chung: a/ Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả nước: b/ Sông ngòi nước ta chảy theo 2 hướng chính là TB – ĐN và vòng cung: c/ Sông ngòi nước ta có 2 mùa nước : Mùa lũ và mùa cạn  - Mùa lũ chiếm tới 70-80% lượng nước cả năm nên dễ gây ra lũ lụt - Có 2360 con sông , trong đó 93% sông nhỏ, ngắn và dốc. TB – ĐN: S. Đà, S.Hồng, S. Mã … - Vòng cung: S. Lô, S. Gâm, S. Cầu .. Bảng 33.1. Mùa lũ trên các lưu vực sông Ghi chú : Tháng lũ: +; tháng lũ cao nhất : ++ Dựa vào bảng số liệu trên hãy cho biết mùa lũ trên các lưu vực sông có trùng nhau không và giải thích vì sao ? Mùa lũ không trùng nhau vì chế độ mưa trên mỗi khu vực khác nhau. - Lũ ở miền Trung chậm nhất. Quan sát các bức ảnh sau cho biết nhân nhân ta đã tiến hành những biện pháp nào để khai thác các nguồn lợi và hạn chế tác hại của lũ lụt ? 1.Đặc điểm chung: c/ Sông ngòi nước ta có 2 mùa nước : Mùa lũ và mùa cạn a/ Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả nước: b/ Sông ngòi nước ta chảy theo 2 hướng chính là TB – ĐN và vòng cung: Nhà nổi Khai thác thủy sản Nhà nổi Thủy điện Đắp đê 1.Đặc điểm chung: a/ Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả nước: b/ Sông ngòi nước ta chảy theo 2 hướng chính là TB – ĐN và vòng cung: c/ Sông ngòi nước ta có 2 mùa nước : Mùa lũ và mùa cạn d/ Sông ngòi nước ta có hàm lượng phù sa lớn: - Tổng lượng phù sa tới 200 triệu tấn/năm  - Có 223 gam cát bùn và các chất hòa tan khác/ m3 n­ước. 1.Đặc điểm chung: Phù sa S. Hồng Phù sa S. Cửu Long Cho biết hàm lượng phù sa lớn như vậy có những tác động như thế nào đến thiên nhiên và đời sống cư dân của đồng bằng châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long ? Đất đai màu mỡ Tạo nên phong tục tập quán trong nông nghiệp d/ Sông ngòi nước ta có hàm lượng phù sa lớn: 1.Đặc điểm chung: a/ Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả nước. b/ Sông ngòi nước ta chảy theo 2 hướng chính :TB – ĐN và vòng cung. c/ Sông ngòi nước ta có 2 mùa nước : Mùa lũ và mùa cạn. Mối quan hệ giữa sông ngòi với các nhân tố tự nhiên : - Địa hình : quyết định độ dốc của lòng sông, hướng chảy và tốc độ dòng chảy. - Khí hậu (lượng mưa và nhiệt độ) : quyết định lưu lượng nước, mùa nước, tính liên tục của dòng chảy (thường xuyên hay tạm thời) d/ Sông ngòi nước ta có hàm lượng phù sa lớn. 1.Đặc điểm chung: 2. Khai thác kinh tế và bảo vệ sự trong sạch của các dòng sông: a/ Giá trị của sông ngòi: a/ Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả nước. b/ Sông ngòi nước ta chảy theo 2 hướng chính là TB – ĐN và vòng cung. c/ Sông ngòi nước ta có 2 mùa nước : Mùa lũ và mùa cạn d/ Sông ngòi nước ta có hàm lượng phù sa lớn. 1. Giá trị của sông ngòi Thủy lợi, cung cấp nước sinh hoạt Thủy điện Nuôi trồng đánh bắt thủy sản Giao thông Du lịch Khai thác vật liệu xây dựng 1.Đặc điểm chung: 2. Khai thác kinh tế và bảo vệ sự trong sạch của các dòng sông: a/ Giá trị của sông ngòi:  -Thuỷ điện, thuỷ lợi, bồi đắp phù sa, thuỷ sản, du lịch, giao thông… b/ Sông ngòi nước ta đang bị ô nhiễm: 1.Đặc điểm chung: 2. Khai thác kinh tế và bảo vệ sự trong sạch của các dòng sông: b/ Sông ngòi nước ta đang bị ô nhiễm: a/ Giá trị của sông ngòi: Biểu hiện của sông ngòi ô nhiễm 1.Đặc điểm chung: 2. Khai thác kinh tế và bảo vệ sự trong sạch của các dòng sông: a/ Giá trị của sông ngòi: b/ Sông ngòi nước ta đang bị ô nhiễm:  - Do chặt phá rừng đầu nguồn, chất thải công nghiệp và chất thải sinh hoạt, đánh bắt cá bằng thuốc nổ… Em biết gì về tình hình ô nhiễm sông ở địa phương ? 1.Đặc điểm chung: 2. Khai thác kinh tế và bảo vệ sự trong sạch của các dòng sông: a/ Giá trị của sông ngòi: b/ Sông ngòi nước ta đang bị ô nhiễm:  - Do chặt phá rừng đầu nguồn, chất thải công nghiệp và chất thải sinh hoạt, đánh bắt cá bằng thuốc nổ…  - Biện pháp: Bảo vệ rừng đầu nguồn, xử lý chất thải, khai thác hợp lý các nguồn lợi từ sông ngòi Biện pháp bảo vệ ? Xác định trên H 33.1 các hồ nước Hòa Bình, Trị An, Y-a-ly, Thác Bà, Dầu Tiếng và cho biết chúng nằm trên những dòng sông nào ? (S. Chảy) (S.Đà) (S.XêXan) (S.Đồng Nai) (S.Sài Gòn) Hãy gắn cột A với cột B để thấy rõ mối quan hệ giữa sông ngòi với địa hình, khí hậu. H­ướng dẫn về nhà - Học thuộc 4 đặc điểm chính của sông ngòi Việt Nam. - Biết được giá trị về nhiều mặt của sông ngòi để bảo vệ môi trường sông nước. - Làm bài tập 3 Sgk m3/s m/s Chuẩn bị bài 34: CÁC HỆ THỐNG SÔNG LỚN CỦA NƯỚC TA - Xác định 9 hệ thống sông lớn của nước ta - Sự khác nhau về đặc điểm của sông ngòi 3 khu vực : Bắc bộ, Trung bộ và Nam bộ. - Sưu tầm tranh, ảnh, tư liệu về sông ngòi Việt Nam.

File đính kèm:

  • pptDia 8 Bai 33 Dac diem song ngoi Viet Nam.ppt
Giáo án liên quan