1.Kiến thức :Học sinh biết được một số quy tắc ứng xử khi đến nhà người khác và ý nghĩa của các quy tắc ứng xử đó.
2.Kĩ năng : Học sinh biết cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè, người quen.
3.Thái độ :Học sinh có thái độ đồng tình, quý trọng những người biết cư xử lịch sự khi đến nhà người khác.
44 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1410 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Đạo đức tiết 25 : lịch sự khi đến nhà người khác / tiết 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tr/ ch.-GV dán bảng 2 tờ giấy khổ to.
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng (SGV/ tr 128).
Chim, chép, chuối, chày, chạch, chuồn, chọi
Trắm, trôi, trích, trê, tràu.
Bài 3 :Lựa chọn a hoặc b.
-GV nhận xét chốt ý đúng :
chú – trường – chân
dễ – cổ - mũi
3.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết chính tả đúng chữ đẹp, sạch.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Sửa lỗi.
-Sơn Tinh, Thủy Tinh.
-HS nêu các từ viết sai.
-3 em lên bảng viết : chịu, trói, trùm, ngã, đỡ, dỗ, nín khóc, ngủ.
-Viết bảng con.
-Chính tả (nghe viết) : Bé nhìn biển.
-Theo dõi. 3-4 em đọc lại.
-Quan sát.
-Biển rất to lớn, có những hành động giống như con người.
-Có 4 tiếng.
-Nên bắt đầu từ ô thứ 3 hay thứ 4 tính từ lề vở.
-HS nêu từ khó : bãi giằng, phì phò như bễ, khiêng, sóng lừng.
-Nghe và viết vở.
-Soát lỗi, sửa lỗi.
-Trò chơi “Bảo thổi”
-Chia nhóm chơi trò chơi viết tên các loài cá bắt đầu bàng tr/ ch.
-Đại diện nhóm lên viết tên từng loài các dưới tranh
-Từng em đọc kết quả.
-Nhận xét.
-Đọc thầm, suy nghĩ làm bài.
-HS lên viết lại. Nhận xét, bổ sung.
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
-------------------------------------------------------
Toán
Tiết 125 : THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
- Củng cố nhận biết về các đơn vị đo thời gian : giờ phút, phát triển biểu tượng về các khoảng thời gian 15 phút và 30 phút.
2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng xem đồng hồ (khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6)
3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Mô hình đồng hồ.
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : PP kiểm tra.
-Gọi 2 em lên bảng làm bài .
-Tính x : x + 5 = 45 x x 5 = 45
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện tập.
Mục tiêu : Củng cố nhận biết về các đơn vị đo thời gian : giờ phút, phát triển biểu tượng về các khoảng thời gian 15 phút và 30 phút.
PP luyện tập- thực hành :
Bài 1 : Cho học sinh xem tranh.
-PP hỏi đáp : Vì sao em biết đồng hồ thứ nhất đang chỉ 4 giờ 15 phút ?
-Kết luận : Khi xem giờ trên đồng hồ, nếu thấy kim phút chỉ vào số 3, em đọc là 15 phút. Nếu kim phút chỉ vào số 6 em đọc là 30 phút.
Bài 2 : Gọi 1 em nêu yêu cầu .
-Hướng dẫn HS đọc từng câu trong bài, khi đọc xong
1 câu em cần chú ý xem câu đó nói về hoạt động nào, hoạt động đó diễn ra vào thời điểm nào, sau đó đối chiếu với các đồng hồ trong bài để tìm đồng hồ chỉ thời điểm đó.
-PP hỏi đáp : 5 giờ30 phút chiều còn gọi là mấy giờ ?
-Vì sao em chọn đồng hồ G tương ứng với câu An ăn cơm lúc 7 giờ tối.
Bài 3 :
PP trò chơi : -GV chia lớp thành 2 đội, phát cho mỗi đội một mô hình đồng hồ.
-GV hướng dẫn cách chơi (STK/ tr 108)
-GV hô một giờ nào đó.
-Tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng cuộc.
-Nhận xét.
3. Củng cố : Gọi vài em nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6.
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Thực hành xem giờ trên đồng hồ.
-2 em làm trên bảng. Lớp làm nháp.
x + 5 = 45 x x 5 = 45
x = 45 – 5 x = 45 : 5
x = 40 x = 9
-Thực hành xem đồng hồ.
-Quan sát tranh vẽ rồi đọc giờ trên đồng hồ.
-Giải thích : vì kim giờ chỉ qua số 4, kim phút chỉ vào số 3
-Học sinh nhắc lại.
-Mỗi câu sau đây ứng với đồng hồ nào ?
-HS thực hành theo cặp.
-1 em làm bài theo cặp (1 em đọc từng câu, 1 em tìm đồng hồ)
-Một số cặp trình bày trước lớp.
- Là 17 giờ 30 phút.
-Vì 7 giờ tối chính là 19 giờ, đồng hồ G chỉ 19 giờ.
-Trò chơi “Thi quay kim đồng hồ”
-Các em trong đội quay kim đến vị trí đó. Sau một lần quay em khác lên thay.
-Thực hành xem giờ hàng ngày.
---------------------------------------------------
Tiếng việt
Tiết 10 : Tập làm văn – ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý.
QUAN SÁT TRANH &TRẢ LỜI CÂU HỎI .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
•- Biết đáp lại lời đồng ý trong giao tiếp thông thường.
-Quan sát tranh một cảnh biển, trả lời đúng các câu hỏi về cảnh trong tranh.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát tinh tế và trả lời đúng câu hỏi.
3.Thái độ : Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh minh họa cảnh biển. Bảng phụ viết BT3.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : PP kiểm tra :GV tạo ra 2 tình huống :
-Gọi 2 em thực hành đáp lời phủ định :
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Làm bài miệng.
Mục tiêu : •- Biết đáp lại lời đồng ý trong giao tiếp thông thường.
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Trực quan : Tranh.
-Hà cần nói với thái độ như thế nào ? Bố Dũng nói với thái độ như thế nào ?
-GV nhắc nhở : không nhất thiết phải nói chính xác từng chữ từng lời, khi trao đổi phải thể hiện thái độ lịch sự, nhã nhặn.
-GV cho từng nhóm HS trả lời theo cặp.
-Theo dõi giúp đỡ.
-PP hỏi đáp : Khi đáp lại lời đồng ý cần đáp lại với thái độ như thế nào ?
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-PP hoạt động : Giáo viên hướng dẫn học sinh đáp lại lời đồng ý theo nhiều cách, đúng mực, hợp với tình huống giao tiếp.
-Bảng phụ: Ghi nội dung bài 2.
-GV yêu cầu học sinh đóng vai theo cặp .
-Nhận xét, cho điểm.
-Trò chơi.
Hoạt động 2 : Quan sát tranh &Trả lời câu hỏi.
Mục tiêu : Quan sát tranh một cảnh biển, trả lời đúng các câu hỏi về cảnh trong tranh.
Bài 3 :
-PP trực quan : Treo tranh minh họa cảnh biển.
-PP hỏi đáp : Bức tranh vẽ cảnh gì ?
-Yêu cầu HS quan sát tranh &TLCH.
-Sóng biển như thế nào ?
-Trên mặt biển có những gì ?
-Trên bầu trời có những gì ?
-Nhận xét, cho điểm
-Cho học sinh TLCH vào vở BT.
3.Củng cố : Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Làm lại vào vở BT3.
-PP thực hành :
-2 em thực hành hỏi đáp :
-Thầy ơi! Hôm nay lớp chúng em được xem phim phải không ạ?
-Hôm nay chưa được đâu các em.
-Thế hả / Lúc nào thầy xếp lại lịch
thầy cho lớp chúng em xem nhé.
-1 em nhắc tựa bài.
-1 em nêu yêu cầu. Lớp đọc thầm.
-Lời Hà : lễ phép.
-Lời bố Dũng : niềm nở.
-Quan sát tranh . Từng cặp HS thực hành đóng vai (bố Dũng, Hà)
-2-3 em nhắc lại lời Hà khi được bố Dũng mời vào nhà gặp Dũng.
-Cháu cảm ơn Bác, cháu xin phép Bác.
-Khi đáp lại lời đồng ý cần đáp lại với thái độ vui vẻ, nhã nhặn, lịch sự.
-1 em đọc yêu cầu và các tình huống trong bài .
-Nói lời đáp của em trong từng tình huống .
-Từng cặp HS thực hành hỏi-đáp:
a/Cảm ơn cậu. Tớ sẽ trả nó ngay sau khi dùng xong./ Cám ơn cậu. Cậu tốt quá./ Tớ cầm nhé./ Tớ cám ơn cậu nhiều./
b/Cám ơn em./ Em thảo quá./ Em tốt quá./ Em ngoan quá./ .
-Từng cặp HS lên trình bày.
-Nhận xét đưa ra phương án khác.
-Trò chơi “Bảo thổi”
-Quan sát.
-Bức tranh vẽ cảnh biển buổi sáng khi mặt trời mới lên.
-Sóng biển xanh nhấp nhô./ Sóng biển xanh như dềnh lên./ Sóng nhấp nhô trên mặt biển xanh.
-Những cánh buồm đang lướt sóng, những chú hải âu đang chao lượn.
-Mặt trời đang dâng lên, những đám mây đang dần trôi, đàn hải âu bay về phía chân trời
-Làm bài vào vở BT.Nhiều em đọc lại bài viết.
-Làm BT3.
----------------------------------------------------------
BUỔI CHIỀU.
Anh văn
( Giáo viên chuyên trách dạy)
-----------------------------------------------------------
Tiếng việt/ ôn
ÔN LUYỆN VIẾT CHÍNH TẢ : BÉ NHÌN BIỂN.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Ôn luyện viết chính tả bài : Bé nhìn biển.
2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, viết đẹp.
3.Thái độ : Ý thức rèn chữ giữ vở.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Hệ thống câu hỏi.
2.Học sinh : Bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
35’
-Giáo viên nêu yêu cầu ôn tập. Giới thiệu bài ôn.
a/ Giáo viên đọc mẫu lần 1.
PP hỏi đáp :
-Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng ?
-Những hình ảnh nào cho thấy biển giống trẻ con ?
-PP luyện tập.
b/ Hướng dẫn viết từ khó : Giáo viên đọc.
c/ Viết vở : Giáo viên đọc bài cho học sinh viết (đọc từng câu, từng từ ).
-Đọc lại. Chấm bài. Nhận xét.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : Tập đọc bài. Sửa lỗi.
-Ôn luyện viết chính tả bài :Bé nhìn biển .
-1 em đọc lại.
Tưởng rằng biển nhỏ/ Mà to bằng trời/ Như con sóng lớn/ Chỉ có một bờ/ Biển to lớn thế/
-Bãi giằng với sóng/ Chơi trò kéo co/ Nghìn con sóng khoẻ/ Lon ta lon ton/ Biển to lớn thế/ Vẫn là trẻ con.
-Viết bảng :Bãi giằng, sóng khoẻ, lon ta lon ton, trẻ con.
-Nghe và viết vở.
-Soát lại bài. Sửa lỗi.
-Sửa mỗi chữ sai 1 dòng.
-----------------------------------------------------------
Hoạt động tập thể.
Tiết 4 : ÔN BÀI 1 : An toàn giao thông .
AN TOÀN VÀ NGUY HIỂM KHI ĐI TRÊN ĐƯỜNG.
(Xem lại bài soạn Tuần 11 Ngày thứ năm 20/11/2003)
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày …………… tháng 3 năm 2004
Duyệt, BGH
Ngày 12 tháng 3 năm 2004
Duyệt, Khối trưởng
Trần Thị Ngọc Dung
File đính kèm:
- Tuan 25.doc