Kiến thức : Giúp học sinh hiểu :
- Cần nói lời yêu cầu đề nghị phù hợp trong các tình huống khác nhau.
- Lời yêu cầu đề nghị phù hợp thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác.
2.Kĩ năng : Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp hàng ngày.
45 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1427 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Đạo đức tiết 22 : biết nói lời yêu cầu, đề nghị / tiết 2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ạt động nối tiếp : Dặn dò.
-Bảng con.
4 x 4 : 2 = 16 : 2 = 8
5 x 4 : 2 = 20 : 2 = 10
6 x 2 : 2 = 12 : 2 = 6
4 x 3 : 2 = 12 : 2 = 6
-Luyện tập .
-Nhẩm tính kết quả phép chia.
-Tính kết quả phép nhân 2 và chia 2.
2 x 6 = 12
12 : 2 = 6
-Tích của phép nhân là số bị chia của phép chia.
-Thực hiện tiếp các phép tính còn lại.
-1 em đọc đề.
-18 : 2 = 9.
-Lớp làm bài.
Số lá cờ của mỗi tổ là :
18 : 2 = 9 (lá cờ)
Đáp số : 9 lá cờ.
-1 em đọc đề.
-20 : 2 = 10
-1 em lên bảng. Lớp làm bài vào vở.
Giải
20 bạn được xếp số hàng là :
20 : 2 = 10 (hàng)
Đáp số : 10 hàng.
-Quan sát.
-Hình a-c có một phần hai số con chim đang bay.
-Vì hình a có 4 con chim đang bay 4 con chim đậu, có ½ số con chim đang bay. Hình b có 3 con chim đang bay và 3 con chim đậu. Có ½ số con chim đang bay.
-Họcthuộc bảng nhân 2, chia 2.
----------------------------------------------------------
Tiếng việt
Tiết 10 : Tập làm văn – ĐÁP LỜI XIN LỖI.
TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
•- Biết đáp lại lời xin lỗi trong giao tiếp đơn giản.
-Biết sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lí.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng nói, viết được đoạn văn đơn giản.
3.Thái độ : Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh minh họa về các loài chim.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : Kiểm tra học sinh làm lại BT2.
-Gọi 2 em thực hành nói lời cám ơn và đáp lại lời cám ơn theo 3 tình huống ở BT2.
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Làm bài miệng.
Mục tiêu : Biết đáp lại lời xin lỗi trong giao tiếp thông thường.
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Trực quan : Tranh.
-GV cho từng nhóm HS trả lời theo cặp.
-Theo dõi giúp đỡ.
-Nhận xét. Khen ngợi học sinh biết nói lời xin lỗi với thái độ chân thành , đáp lại lời xin lỗi lịch sự nhẹ nhàng.
-Hỏi đáp : Trong trường hợp nào cần nói lời xin lỗi
-Nên đáp lại lời xin lỗi của người khác với thái độ như thế nào ?
-Giáo viên hướng dẫn.
-Kết luận : Tuỳ theo lỗi có thể nói lời đáp khác nhau
vui vẻ, buồn phiền, trách móc. Song trong mọi trường hợp, cần thể hiện thái độ lịch sự, biết thông cảm, biết kiềm chế bực tức vì người mắc lỗi đã nhận lỗi, xin lỗi mình.
Bài 2 : (miệng)
-Gợi ý : Khi nói lời xin lỗi và đáp lời xin lỗi cần nói theo các cách khác nhau không nhất thiết phải giống sách.
-Nhận xét.
Hoạt động 2: Làm bài viết
Mục tiêu : Bước đầu biết làm bài viết để tả một loài chim.
Bài 3 : (Bài viết) Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài.
-Giáo viên nhắc nhở : Đoạn văn gồm 4 câu a.b.c.d. Sắp xếp lại các ý theo thứ tự của chúng để tạo
thành một đoạn văn ngắn tả về con chim gáy.
-Phát giấy cho nhóm .
-Giáo viên nhận xét. Chốt lời giải đúng.
-Câu b : Câu mở đầu- giới thiệu sự xuất hiện của chú chim gáy.
-Câu a :Tả hình dáng : những đốm cườm trắng trên cổ chú
-Câu d : Tả hoạt động : nhẩn nha nhặt thóc rơi.
-Câu c : Câu kết- tiếng gáy của chú làm cánh đồng thêm yên ả, thanh bình .
-Nhận xét.
3.Củng cố : Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Thực hành nói lời xin lỗi và đáp lời xin lỗi.
-2 em thực hành nói lời cám ơn và đáp lại lời cám ơn theo 3 tình huống ở BT2.
-Cám ơn bạn tuần sau mình sẽ trả.
-Không có gì đâu bạn .
-Cám ơn bạn mình sắp khỏi rồi .
-Ố! Không có gì đâu bạn, bạn đừng ngaị.
-1 em nhắc tựa bài.
-1 em đọc lời các nhân vật.
-2 em thực hành đóng vai.
Việt : Xin lỗi, tớ vô ý quá.
Nam : Không sao.
-Khi làm điều gí sai trái, không phải với người khác, khi làm phiền người khác, khi muốn người khác nhường cho mình làm trước việc gì ?
-Nên đáp lại lời xin lỗi với thái độ nhẹ nhàng lịch sự.
-Đáp lại lời xin lỗi trong các trường hợp.
-1 cặp làm mẫu :
+Xin lỗi, cho tớ đi trước một chút.
+Mời bạn/ Xin mời./ Bạn cứ đi đi.
b/Không sao./ Có sao đâu./ Bạn chỉ
vô ý thôi mà.
c/Lần sao bạn cẩn thận hơn nhé./ Cái áo mình vừa mặc hôm nay đấy.
d/Không sao, mai cũng được mà./ Mai cậu nhớ nhé./
-Bạn nhận xét.
-Sắp xếp lại các ý theo thứ tự của chúng để tạo thành một đoạn văn ngắn tả về con chim gáy.
-Lớp làm vở nháp.
-3 em mỗi em nhận 1 bộ gồm 4 băng giấy. 3 em đính nhanh lên bảng theo đúng thứ tự, đọc kết quả : b.a.d.c.
-Nhận xét.
-Cả lớp làm bài viết vào vở bài tập.
- Thực hành nói lời xin lỗi và đáp lời xin lỗi.
----------------------------------------------------------
BUỔI CHIỀU.
Anh văn
( Giáo viên chuyên trách dạy)
-----------------------------------------------------------
Tiếng việt/ ôn
ÔN LUYỆN VIẾT CHÍNH TẢ : CHIM RỪNG TÂY NGUYÊN .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Ôn luyện viết chính tả bài : Chim rừng Tậy Nguyên .
2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, viết đẹp.
3.Thái độ : Ý thức rèn chữ giữ vở.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Hệ thống câu hỏi.
2.Học sinh : Bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
35’
-Giáo viên nêu yêu cầu ôn tập. Giới thiệu bài ôn.
a/ Giáo viên đọc mẫu lần 1 : “Từ đầu …………… bầy thiên nga trắng muốt đang bơi lội”
Hỏi đáp :
-Quanh hồ Y-rơ-pao có những loài chim gì ?
-Tìm những từ ngữ tả hoạt động của chim đại bàng ?
b/ Hướng dẫn viết từ khó : Giáo viên đọc.
c/ Viết vở : Giáo viên đọc bài cho học sinh viết (đọc từng câu, từng từ ).
-Đọc lại. Chấm bài. Nhận xét.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : Tập đọc bài. Sửa lỗi.
-Ôn luyện viết chính tả bài :Chim rừng Tậy Nguyên .
-1 em đọc lại.
-Đại bàng, thiên nga, kơ-púc.
-Khi chao lượn bóng che rợp mặt đất. Khi vỗ cánh phát ra những tiếng vi vu vi vút.
-Viết bảng :Y-rơ-pao, Trường Sơn, vỗ cánh,vi vu vi vút, hòa âm, trắng muốt.
-Nghe và viết vở.
-Soát lại bài. Sửa lỗi.
-Sửa mỗi chữ sai 1 dòng.
-----------------------------------------------------------
Hoạt động tập thể.
Tiết 4 : SINH HOẠT VĂN HÓA VĂN NGHỆ.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
-Biết sinh hoạt theo chủ đề “Văn hóa văn nghệ”
2.Kĩ năng :
-Tạo cho học sinh ý thức tự tin, thái độ mạnh dạn khi nói lên ý kiến của mình.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh cần có thái độ thẳng thắn trung thực khi nêu lên ý kiến .
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Bài hát. Chuyện kể, báo Nhi đồng .
2.Học sinh : Sổ tay ghi chép.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
15’
15’
4’
1’
Hoạt động 1 : Kiểm điểm công tác .
Mục tiêu : Biết nhận xét đánh giá những ưu khuyết điểm của lớp trong tuần.
-GV đề nghị các tổ bình bầu thi đua.
-Nhận xét, khen thưởng.
Hoạt động 2 : Sinh hoạt văn hóa văn nghệ .
Mục tiêu : Học sinh biết sinh hoạt văn hóa văn nghệ.
-Các tổ đưa ra những hoạt động của lớp trong tuần
-Giáo viên nhận xét.
A/ Sinh hoạt văn hóa :
-GV tổ chức cho học sinh thi hái hoa dân chủ.
+ Tìm nhanh 2 từ có vần uôt, 2 từ có vần uôc ?
+Đặt câu hỏi có cụm từ bao giờ, ở đâu ?
+Điền từ thích hợp vào chỗ chấm :
………………. kêu uôm uôm, ao chuôm đầy nước.
……………………………… bay thấp thì mưa.
…………………. ơi! ta bảo trâu này.
+ Tính nhanh :
4 x 5 + 30
2 x 5 + 40
+ Cho đường gấp khúc ABCD gồm ba đoạn thẳng có độ dài ; 2 cm, 5 cm và 7 cm. Tính độ dài của đường gấp khúc ABCD ?
B/ Sinh hoạt văn nghệ :
C/ Thảo luận : Đưa ra phương hướng tuần 23.
-Ghi nhận, đề nghị thực hiện tốt.
Củng cố : Nhận xét tiết sinh hoạt.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò. Thực hiện tốt kế hoạch tuần 23.
-Các tổ trưởng báo cáo .
-Nề nếp : Truy bài tốt, trật tự ra vào lớp, xếp hàng nhanh, đi học đúng giờ, đầy đủ, giữ vệ sinh lớp, sân trường. Học và làm bài tốt. Không chạy nhảy, không ăn quà trước cổng trường.
-Lớp đã tham gia tốt phong trào tặng
sách cho Thư viện .
-Lớp trưởng tổng kết.
-Lớp trưởng thực hiện bình bầu. Chọn tổ xuất sắc, CN.
-Lớp vẫn duy trì nề nếp.
-Xếp hàng nhanh khẩn trương hơn.
-Tham gia tốt phong trào nuôi heo đất. Học và làm bài tốt.
-Còn tình trạng các bạn đi học trễ.
-Tiếp tục tham gia tốt các phong trào Đội.
-Thi hái hoa dân chủ .
+Tuốt lúa, lạnh buốt. Viên thuốc, cái cuốc .
+Bao giờ bạn thi giữa học kì 2 ?
+Bạn mua quyển sách Toán này ở đâu ?
+Điền từ thích hợp vào chỗ chấm :
Eách kêu uôm uôm, ao chuôm đầy nước.
Chuồn chuồn bay thấp thì mưa.
Trâu ơi! ta bảo trâu này.
+Tính nhanh :
4 x 5 + 30 = 20 + 30 = 50
2 x 5 + 40 = 10 + 40 = 50
+Độ dài của đường gấp khúc ABCD là :
2 + 5 + 7 = 14 (cm)
Đáp số : 14 cm.
-Lớp tham gia văn nghệ.
-Đồng ca các bài hát đã học :
Trên con đường đến trường.
Hoa lá mùa xuân.
-Thảo luận nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Duy trì nề nếp ra vào lớp. Truy bài. Xếp hàng nhanh, giữ vệ sinh lớp.
-Không ăn quà trước cổng trường.
-Tham gia vẽ tranh “Sắc màu tuổi thơ”
-Làm tốt công tác tuần 23.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày …………… tháng 2 năm 2004
Duyệt, BGH
Ngày 20 tháng 2 năm 2004
Duyệt, Khối trưởng
Trần Thị Ngọc Dung
File đính kèm:
- Tuan 22.doc