Bài giảng Đạo đức tiết 16 : giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng/ tiết II

- Vì sao cần giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.

- Cần làm gì và cần tránh những việc gì để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.

2.Kĩ năng : Biết giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng.

3.Thái độ : Có thái độ tôn trọng những quy định về trật tự, vệ sinh nơi công cộng

doc40 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1210 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Đạo đức tiết 16 : giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng/ tiết II, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
-HS nêu từ khó : trâu cày, nghiệp nông gia, quản công. -Nghe và viết vở. -Soát lỗi, sửa lỗi. -Tìm những tiếng chỉ khác nhau ở vần ao/ au. -Cho 2 em lên bảng làm mẫu cho cả lớp hiểu cách làm. Cả lớp làm vở. -Tổ cử người lên thiviết bảng. -Nhận xét. -Tìm những tiếng thích hợp điền vào chỗ trống. -2 em lên bảng làm bảng quay. Lớp làm vở BT. Nhận xét. -Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng. ------------------------------------------------------- Toán Tiết 80 : LUYỆN TẬP CHUNG. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Giúp học sinh : •- Củng cố nhận biết về các đơn vị đo thời gian : ngày, giờ; ngày, tháng. •- Củng cố kĩ năng xem giờ đúng, xem lịch tháng. 2.Kĩ năng : Biết xem giờ đúng, xem lịch tháng thành thạo. 3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Vẽ bảng bài 5. 2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : Cho học sinh làm phiếu. -Điền từ hoặc số vào chỗ chấm : -Ngày 7 tháng 5 năm 2003 là thứ tư. -Ngày 8 tháng 3 năm 2003 là ………………… -Ngày 9 tháng 1 năm 2004 là ………………….. -Ngày thứ bảy đầu tiên của tháng 1/2004 là ngày ……… -Ngày thứ bảy cuối cùng của tháng 12 năm 2003 là ngày …………… -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Hoạt động 1 :Luyện tập. Mục tiêu : Củng cố nhận biết về các đơn vị đo thời gian : ngày, giờ; ngày, tháng. Củng cố kĩ năng xem giờ đúng, xem lịch tháng. Bài 1 : Cho học sinh tự làm bài. -Hướng dẫn trả lời trong SGK. -Em đang học ở trường lúc 8 giờ sáng ứng với đồng hồ nào ? -GV lưu ý : 17 giờ hay 5 giờ chiều, 6 giờ chiều hay 18 giờ. -Nhận xét. Bài 2: Phần a yêu cầu gì ? -Tháng 5 có bao nhiêu ngày? -Phần b yêu cầu gì ? -Ngày 1 tháng 5 là thứ mấy ? -Em hãy liệt kê các ngày thứ bảy trong tháng 5 ? -Cho HS xem các ngày ở cột “thứ tư” . -Thứ tư tuần này là 12/5, thì thứ tư tuần trước và tuần sau sẽ là ngày mấy ? -Ngày 19 tháng 5 là thứ mấy ? -Các thứ hai trong tháng 5 là những ngày nào ? -Thứ bảy tuần này là 15 tháng 5. Thứ bảy tuần trước, tuần sau là ngày nào ? -Nhận xét. Bài 3 : Mô hình mặt đồng hồ. -Yêu cầu HS tự thực hành quay kim tên mặt đồng hồ chỉ giờ nêu trong bài . -Nhận xét. 3.Củng cố : -Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò :Ôn phép cộng trừ có nhớ. -Học sinh làm phiếu. -Thứ bảy. -Thứ sáu. -Ngày 2/1. -Ngày 27/12. -Luyện tập chung. -Tự làm bài -HS mở SGK/ Tr 80. -Đồng hồ A. -Nối mỗi câu với đồng hồ chỉ thời gian thích hợp với nội dung đó vào vở BT. -Đọc tên các ngày trong tháng và điền các số còn thiếu vào tờ lịch tháng 5. -Tháng 5 có 31 ngày. -Dựa vào tờ lịch tháng 5 đã cho để nhận xét. -Thứ bảy. -HS dựa vào cột thứ bảy trong lịch tháng 5 nêu :Ngày 1, ngày 8, ngày 15, ngày 22, ngày 29. Có 5 ngày thứ bảy. -Quan sát và nêu nhận xét. -Là ngày 5 tháng 5 và 19 tháng 5. -Thứ hai. -Ngày 5, 12, 19, 26. -Là ngày 8 tháng 5 và 22 tháng 5 -HS tự thực hành quay đồng hồ. -Nhận xét. -Ôn phép cộng trừ có nhớ.. -------------------------------------------------------- Tiếng việt Tiết 10 : Tập làm văn – KHEN NGỢI – KỂ NGẮN VỀ CON VẬT. LẬP THỜI GIAN BIỂU. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : •- Biết nói lời khen ngợi. Biết kể về một vật nuôi. 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng viết. Biết lập thời gian biểu một buổi trong ngày. 3.Thái độ : Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : 3-4 tờ giấy khổ to. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : -Gọi 3 em đọc bài viết về anh chị em ruột của em. -Nhận xét , cho điểm. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Làm bài tập. Mục tiêu : Biết nói lời khen ngợi. Biết kể về một vật nuôi. Bài 1 : Yêu cầu gì ? -Trực quan : Tranh. -GV nhắc nhở HS : Chú ý nói lời chia vui một cách tự nhiên thể hiện thái độ vui mừng của em trai trước thành công của chị. -GV tổ chức cho HS trả lời theo cặp. -Nhận xét. Bài 2 : Miệng : Em nêu yêu cầu của bài ? -GV nhắc nhở: Các em chỉ nói những điều đơn giản từ 3-5 câu. -Tranh . -GV nhận xét. Kết luận người kể hay -Nhận xét góp ý, cho điểm. Bài 3 : Yêu cầu gì ? -GV nhắc nhở : Lập thời gian biểu đúng với thực tế. -GV theo dõi uốn nắn. -Nhận xét, chọn bài viết hay nhất. Chấm điểm. 3.Củng cố : Nhắc lại một số việc khi viết câu kể về một con vật nuôi trong nhà mà em biết. -Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Tập viết bài -Viết nhắn tin. -3 em đọc bài viết. -Khen ngợi – Kể ngắn về con vật. Lập thời gian biểu. -Đặt một câu với dựa vào câu mẫu để tỏ ý khen. -HS làm nháp -Nhiều em phát biểu : Chú Cường mới khỏe làm sao ! -Chú Cường khoẻ quá ! -Lớp mình hôm nay sạch làm sao ! -Lớp mình hôm nay sạch quá ! -Bạn Nam học mới giỏi làm sao ! -Bạn Nam học giỏi thật ! -Bạn nhận xét, cả lớp làm vở BT. -Kể về vật nuôi -Quan sát. -HS nối tiếp nhau kể tên con vật em chọn. -Nhà em nuôi một con mèo nó rất ngoan và xinh. Bộ lông nó màu trắng, mắt nó tròn, xanh biếc. Nó bắt chuột rất tài. Khi em ngủ nó thường đến sát bên em, em cảm thấy rất dễ chịu. Nhận xét. -Viết một thời gian biểu buổi tối của em. -Đọc thầm thời gian biểu buổi tối của Phương Thảo. -1-2 em làm mẫu, dán lên bảng lớp. -Cả lớp làm vở BT. -Hoàn thành bài viết. ---------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU. Anh văn ( Giáo viên chuyên trách dạy) ----------------------------------------------------------- Tiếng việt/ ôn ÔN LUYỆN VIẾT CHÍNH TẢ : ĐÀN GÀ MỚI NỞ. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Ôn luyện viết chính tả bài : Đàn gà mới nở. 2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, viết đẹp. 3.Thái độ : Ý thức rèn chữ giữ vở. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Hệ thống câu hỏi. 2.Học sinh : Bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 35’ -Giáo viên nêu yêu cầu ôn tập. Giới thiệu bài ôn. a/ Giáo viên đọc mẫu lần 1 : Hỏi đáp : -Tìm những hình ảnh đẹp và đáng yêu của đàn gà con ? -Gà mẹ bảo vệ âu yếm con như thế nào ? -Câu nào cho thấy nhà thơ rất yêu đàn gà mới nở ? -Bài thơ có mấy khổ thơ ? -Em trình bày như thế nào ? b/ Hướng dẫn viết từ khó : Giáo viên đọc. c/ Viết vở : Giáo viên đọc bài cho học sinh viết (đọc từng câu, từng từ ). -Đọc lại. Chấm bài. Nhận xét. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : Tập đọc bài. Sửa lỗi. -Ôn luyện viết chính tả bài : Đàn gà mới nở. -1 em đọc lại. -Lông vàng, mắt đen, những hòn tơ. -Dang đôi cánh con biến vào trong. -Oâi ! Chú gà ơi ! Ta yêu chú lắm ! -5 khổ thơ. -Viết hoa đầu câu. Hết một khổ thơ cách 1 dòng. -Viết bảng : sáng ngời, líu ríu, lăn tròn, dập dờn.. -Nghe và viết vở. -Soát lại bài. Sửa lỗi. -Sửa mỗi chữ sai 1 dòng. ----------------------------------------------------------- Hoạt động tập thể. Tiết 4 : NHẬN XÉT TÌNH HÌNH LỚP. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Biết sinh hoạt theo chủ đề “Nhận xét tình hình lớp” 2.Kĩ năng : Rèn tính mạnh dạn, tự tin. 3.Thái độ : Có ý thức, kỉ cương trong sinh hoạt. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Bài hát, chuyện kể, báo Nhi đồng. 2.Học sinh : Các báo cáo, sổ tay ghi chép. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 15’ 25’ 4’ 1’ Hoạt động 1 : Kiểm điểm công tác. Mục tiêu : Biết nhận xét đánh giá những mặt mạnh, mặt yếu trong tuần. -Nhận xét. -Giáo viên đề nghi các tổ bầu thi đua. -Nhận xét. Khen thưởng tổ xuất sắc. Hoạt động 2 : Trao đổi vướng mắc trong học tập. Mục tiêu : Học sinh biết sinh hoạt chủ đề “Nhận xét tình hình lớp” -Các tổ đưa ra những hoạt động lớp đã thực hiện -Giáo viên nhận xét. -Sinh hoạt văn nghệ. Thảo luận : Đưa ra phương hướng tuần 17. -Ghi nhận, đề nghị thực hiện tốt. Củng cố : Nhận xét tiết sinh hoạt. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Thực hiện tốt kế hoạch tuần 17. -Các tổ trưởng báo cáo. -Nề nếp : Truy bài tốt trật tự ra vào lớp, xếp hàng nhanh, đi học đúng giờ, đầy đủ, giữ vệ sinh lớp, sân trường. Học và làm bài tốt. Không chạy nhảy, không ăn quà trước cổng trường. Học tập tốt. Ôn tập chuẩn bị thi khảo sát Học kì 1 vào ngày 8 &9/1/2004. -Lớp trưởng tổng kết. -Lớp trưởng thực hiện bình bầu. -Chọn tổ xuất sắc, CN. -Tham gia phong trào kế hoạch nhỏ. -Thực hiện tốt tháng ATGT không ăn quà trước cổng trường. -Thực hiện tốt việc giữ vệ sinh trường lớp. - Tham gia tiết kiệm nuôi heo đất. -Lớp thi đua học tốt, đi học đều, đủ. -36 bạn tham gia chương trình tham quan Đầm Sen ngày 26/12. -Lớp tham gia văn nghệ. -Đồng ca bài hát đã học + Chúc mừng sinh nhật. + Cộc cách tùng cheng. + Chiến sĩ tí hon. -Thảo luậän nhóm. -Đại diện nhóm trình bày. -Duy trì nề nếp ra vào lớp, truy bài, xếp hàng nhanh, giữ vệ sinh lớp. -Không ăn quà trước cổng trường. -Ôn tập tốt chuẩn bị thi Học kì 1. -Không nghỉ học. -Làm tốt công tác thi đua.

File đính kèm:

  • docTuan 16.doc
Giáo án liên quan