Bài giảng Đại số 11 - Tuần 8 - Tiết: 15: Bài tập quy tắc đếm

Mục đích

 1.1Kiến thức

-Biết quy tắc cộng

- Biết quy tắc nhân

 1.2 Kĩ năng :

 - Học sinh rèn luyện được kĩ năng vận dụng quy tắc cộng và quy tắc nhân vào giải các bài toán liên quan.

 - Giải thnh thạo cc bi tốn tìm cc tự nhin cĩ hai, ba, bốn chữ số

 

doc3 trang | Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1136 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Đại số 11 - Tuần 8 - Tiết: 15: Bài tập quy tắc đếm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8 Tiết: 15 ND:03/10/2012 BÀI TẬP QUY TẮC ĐẾM 1.Mục đích 1.1Kiến thức -Biết quy tắc cộng - Biết quy tắc nhân 1.2 Kĩ năng : - Học sinh rèn luyện được kĩ năng vận dụng quy tắc cộng và quy tắc nhân vào giải các bài toán liên quan. - Giải thành thạo các bài tốn tìm các tự nhiên cĩ hai, ba, bốnchữ số 1.3 Thái độ - Tích cực tham gia vào bài học có tinh thần hợp tác biết kết hợp cả hai qui tắc để đưa bài toán phức tạp về bài toán đơn giản. - Xây dựng tư duy lôgíc, linh hoạt. - Cẩn thận chính xác trong tính toán, lập luận. 2.Nội dung: - Giải các bài tập áp dụng quy tắc cộng và quy tắc nhân. 3.Chuẩn bị: * Giáo viên: Tài liệu tham khảo, máy tính cầm tay. * Học sinh: chuẩn bị câu hỏi trước ở nhà, máy tính cầm tay. 4.Tổ chức các hoạt động: 4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm diện sĩ số, ổn định tổ chức lớp. 4.2 Kiểm tra miệng: (5’) Câu hỏi 1) Phát biểu qui tắc cộng và qui tắc nhân. 2) Có bao nhiêu cách chọn 1 quyển sách trên kệ sách biết cĩ 10 sách tốn, 15 sách văn và 25 sách lý ? Đáp án : 1) Phát biểu đúng qui tắc cộng (6 đ) 2) Có 10+15+25 = 50 (cách chọn) (4đ) 4.3/ Tiến trình: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Hoạt động 1 : Giải các BT quy tắc cộng (15’) GV : gọi HS lên bảng làm bài tập 1. Các Hs còn lại theo dõi và nhận xét. GV : nhận xét ,cho điểm BT2 :Hướng dẫn : Gọi A và B là tập các HS đăng kí mơn bĩng đá và bĩng chuyền. Ta cĩ: ẰB =40 Sau đĩ áp dụng cơng thức cộng mở rộng để làm. GV : gọi HS lên bảng làm bài tập 2 . Các Hs còn lại theo dõi và nhận xét. Hoạt động 2 : (20’) HS làm các Bt theo 2 qui tắc cộng và nhân. GV : gọi HS lên bảng làm bài tập 3 Các Hs còn lại theo dõi và nhận xét. Hướng dẫn : GV : Để lập số có 6 chữ số ta phải thực hiện mấy hành động?Và ta sẽ áp dụng quy tắc nào ? HS : 6 hành động : Chọn a,b,c,d,e,f .Vậy ta sẽ áp dụng quy tắc nhân. GV : Để lập số có 6 chữ số mà 6 chữ số phải khác nhau ta phải thực hiện mấy hành động? Có chú ý gì ?? Và ta sẽ áp dụng quy tắc nào ? HS : 6 hành động : Chọn a,b,c,d,e,f.Chú ý a,b,c,d,e,f đôi một khác nhau. Vậy ta sẽ áp dụng quy tắc nhân. GV : Gọi HS nhận xét và cho điểm GV : Gọi HS lên bảng làm bài tập 1c. Các Hs còn lại theo dõi và nhận xét. Một bó hoa gồm có: 5 bông hồng trắng, 6 bông hồng đỏ và 7 bông hồng vàng. Hỏi có mấy cách chọn lấy 1 bông hoa? Đáp án: 18 cách chọn Một lớp cĩ 40 hs, đăng kí chơi ít nhất một trong hai mơn thể thao: bĩng đá và bĩng chuyền.cĩ 30 em đăng kí mơn bĩng đá, 25 em đăng kí chơi bĩng bĩng chuyền. hỏi cĩ bao nhiêu em chơi cả hai mơn. Đáp án: Gọi A và B là tập các HS đăng kí mơn bĩng đá và bĩng chuyền. Ta cĩ: ẰB =40 n(AÇB )=n(A) + n(B) – n(ẰB) =30 + 25 - 40=15 (Hs) Từ thành phố A đến thành phố B có 3 con đường, từ thành phố A đến thành phố C có 2 con đường, từ thành phố B đến thành phố D có 2 con đường, từ thành phố C đến thành phố D có 3 con đường. Không có con đường nào nối thành phố B với thành phố C. Hỏi có tất cả bao nhiêu đường đi từ thành phố A đến thành phố D? ĐS: Có 12 cách. Với các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên thoả: a) gồm 6 chữ số. b) gồm 6 chữ số khác nhau. c) gồm 6 chữ số khác nhau và chia hết cho 2. ĐS:a) 66 b) 6! c) 3.5! = 360 Tiết 16 Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Hoạt động 3 : (25’) HS áp dụng qui tắc nhân để làm BT GV : Gọi HS lên bảng làm bài tập 5 Các HS còn lại theo dõi và nhận xét. Hướng dẫn : b/ Để số có những chữ số khác nhau thì số đó phải có từ hai chữ số trở lên. GV : Để lập số có 5 chữ số ta phải thực hiện mấy hành động? Và ta sẽ áp dụng quy tắc nào ? HS : hành động : Chọn a,b,c,d,e.Vậy ta sẽ áp dụng quy tắc nhân. GV : Để lập số có 3 chữ số và là số chẵn thì ta phải thực hiện mấy hành động? Có chú ý gì ?? Và ta sẽ áp dụng quy tắc nào ? HS : Thảo luận nhóm giải bài tập tại chỗ. GV : Gọi HS lên bảng làm bài tập. Các HS còn lại theo dõi và nhận xét. GV : Cho HS thảo luận làm bài tập 6/c,d,e Hoạt động 4 (5’) : Hs thảo luận nhĩm nhận biết cách giải theo qui tắc nhân hay cộng GV : Cho HS thảo luận và giải bài tập. HS: Thảo luận và lên bảng sửa bài tập. GV: Theo dõi, nhận xét, chỉnh sửa bài làm của HS (nếu cần) Bài 5: Từ các chữ số 1, 2, 3 có thể lập được bao nhiêu số khác nhau có những chữ số khác nhau? ĐS: 15. Bài 6: a/ Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có 5 chữ số? b/ Từ các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên chẵn có 3 chữ số? c/ Có bao nhiêu số tự nhiên có hai chữ số mà cả hai chữ số đều là số chẵn? d/ Có bao nhiêu số tự nhiên có 5 chữ số, trong đó các chữ số cách đều chữ số đứng giữa thì giống nhau? e/ Có bao nhiêu số tự nhiên có 6 chữ số và chia hết cho 5? ĐS: a/ 3125. b/ 168. c/ 20 d/ 900. e/ 180000. Bài 7: Một đội văn nghệ chuẩn bị được 2 vở kịch, 3 điệu múa và 6 bài hát. Tại hội diễn, mỗi đội chỉ được trình diễn 1 vở kịch, 1 điệu múa và 1 bài hát. Hỏi đội văn nghệ trên có bao nhiêu cách chọn chương trình biểu diễn, biết rằng chất lượng các vở kịch, điệu múa, các bài hát là như nhau? ĐS: 36. 5.Tổng kết và hướng dẫn học bài: 5.1.Tổng kết: (10’) Câu 1: có bao nhiêu số tự nhiên chẵn có 4 chữ số tạo thành từ các số : 1,2,3,8,9 Đáp án: 250 số Câu 2: Có bao nhiêu số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau và là số lẻ. Đáp án: 320 số. 5.2. Hướng dẫn học bài: (5’) -Xem lại các dạng bài tập để nắm vững kiến thức. -Chuẩn bị bài mới : Hoán vị – chỉnh hợp – Tổ hợp. 6. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • doctuần 8.doc