Mục tiêu:
1.1. Về kiến thức:
- Củng cố lại kiến thức chương II.
- Làm một số bài tập ôn chương II.
- Rèn luyện giải một số câu trắc nghiệm.
1.2. Về kĩ năng:
- Thành thạo giải các bài tập, phân biệt rõ giữa chỉnh hợp và tổ hợp, giữa qui tắc cộng và qui tắc nhân.
- Nhanh nhạy trong việc giải bài tập trắc nghiệm.
3 trang |
Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1140 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Đại số 11 - Tiết 23 - 24 - Tuần 12: Bài tập ôn chương II, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ND: 09/11/2013
Tiết 23-24
Tuần 12
BÀI TẬP ÔN CHƯƠNG II
1. Mục tiêu:
1.1. Về kiến thức:
- Củng cố lại kiến thức chương II.
- Làm một số bài tập ôn chương II.
- Rèn luyện giải một số câu trắc nghiệm.
1.2. Về kĩ năng:
- Thành thạo giải các bài tập, phân biệt rõ giữa chỉnh hợp và tổ hợp, giữa qui tắc cộng và qui tắc nhân.
- Nhanh nhạy trong việc giải bài tập trắc nghiệm.
1.3. Về thái độ:
- Biết được toán học có ứng dụng thực tế.
- Sử dụng máy tính cầm tay để tính nhanh các tổ hợp trong các bài tốn xác suất.
2.Nội dung:
Nắm qui tắc cộng, qui tắc nhân, phân biệt sự khác nhau giữa một chỉnh hợp chập k của n phần tử và một tổ hợp chập k của n phần tử, cách tính XS của biến cố, sử dụng thành thạo công thức nhị thức Niu-Tơn.
3. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Các hoạt động gợi mở.
2. Học sinh: Ôn lại cả chương, chuẩn bị phần ôn chương.
4. Tiến trình:
4.1/ Ổn định – tổ chức và kiểm diện :
4.2/ Kiểm tra miệng:
Câu hỏi: Phát biểu qui tắc cộng, qui tắc nhân. Cho ví dụ.
Phân biệt sự khác nhau giữa một chỉnh hợp chập k của n phần tử và một tổ hợp chập k của n phần tử.
4.3/ Giảng bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1. Giải BT1
GV: gọi hs nêu cách làm.gọi 2 hs lên làm.
HS: Lên bảng giải bài tập.
Các học sinh khác theo dõi bài làm trên bảng.
Nêu nhận xét các lỗi của bài giải trên bảng. Nêu ý kiến của mình.
HD: câu c.
GV: Quan sát bài làm trên bảng.
GV: Ghi nhận các ý kiến
Chính xác kết quả
HS: Sửa bài.
BT2:
GV: Nhắc lại CT số hạng tổng quát của khai triển nhị thức Niu-Tơn.
HS: : Tk+1 =
GV: Gọi HS lên bảng giải bài tập.
BT3:Khai triển thành đa thức. Từ đó suy ra hạng tử thứ ba ,hạng tử chính giữa và hệ số của x3 của khai triển.
Gọi 1 hs lên khai triển.
GV nhận xét sửa bài và cho điểm.
BT1:
Từ các chữ số 0,1,2,3,4,5,6 cĩ thể lập được bao nhiêu số :
Gồm 5 chữ số khác nhau ?
Số chẵn gồm 5 chữ số khác nhau?
Số gồm 5 chữ số khác nhau và phải cĩ mặt chữ số 5 ?
Giải:
a/ 6.
b/
c/ Gọi số cần tìm là:
nếu a=5 thì cĩ số
Nếu a5 thì a cĩ 5 cách chọn. Số 5 cĩ thể đặt vào 1 trong các vị trí b,c,d,e=> cĩ 4 cách chọn cho số 5.3 vị trí cịn lại cĩ thể chọn từ 5 chữ số cịn lại=> cĩ cách chọn.
Vậy cĩ cách chọn.
BT2: a/ Tìm số hạng thứ 6 của khai triển
b/ Tìm số hạng không chứa x trong khai triển của nhị thức: .
ĐS: a/ b/ 495.
BT3:Khai triển thành đa thức. Từ đó suy ra hạng tử thứ ba ,hạng tử chính giữa và hệ số của x3 của khai triển.
=
Tiết 24
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Nhắc lại CT tính XS của biến cố A liên quan đến một phép thử.
HS: · Xác suất của biến cố: P(A) =
GV: Vậy để tính XS của một biến cố ta cần những yếu tố nào?
HS: tính số phần tử của kg mẫu và số phần tử của biến cố đó.
GV: HD, gọi HS lên bảng giải bài tập.
GV: HD ta có thể dùng biến cố đối để giải bài tập này.
HS: Thảo luận và giải bài tập.
GV: HD, con thú bị bắn trúng có thể do người thứ nhất hoặc thứ hai bắn trúng. Gợi ý sử dụng CT:
P(A È B) = P(A) + P(B) – P(A.B)
HS: Theo dõi, ghi nhận công thức và giải bài tập.
GV: Quan sát, chỉnh sửa bài làm của HS (nếu cần)
Gieo hai con súc sắc cân đối đồng chất. Tính xác suất của biến cố:
a) Tổng hai mặt xuất hiện bằng 7.
b) Các mặt xuất hiện có số chấm bằng nhau.
ĐS: a) b)
Một bình đựng 5 viên bi xanh và 3 viên bi đỏ chỉ khác nhau về màu. Lấy ngẫu nhiên 4 viên bi. Tính xác suất để được ít nhất 3 viên bi xanh.
ĐS:
Hai người đi săn độc lập với nhau và cùng bắn một con thú. Xác suất bắn trúng của người thứ nhất là , của người thứ hai là . Tính xác suất để con thú bị bắn trúng.
ĐS:
5.Tổng kết và hướng dẫn học bài:
5.1.Tổng kết:
- Học được gì qua tiết học ?
- Lưu ý các điểm mà học sinh thường hay mắc phải.
Trắc nghiệm
Gieo 3 đồng xu phân biệt. Gọi A là biến cố “ có ít nhất hai mặt sấp xuất hiện”. Tinh P(A) ?
A. 0,5 B. 0,4 C. 0,3 D. 0,2
5.2. Hướng dẫn học bài :
- Ôn lại lý thuyết
- Xem lại các bài tập.
- Làm bài tập trắc nghiệm SGK.
6. Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- tuần 12.doc