Bài giảng Các số tròn chục môn toán

A. MỤC TIÊU:

 Bước đầu giúp Học sinh:

- Nhận biết về số lượng, đọc, viết các số tròn chục (từ 10 đến 90 )

- Biết so sánh các số tròn chục

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên : Bộ đồ dùng dạy học toán 1, các thẻ một chục que tính, bảng phụ.

 

doc5 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1559 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Các số tròn chục môn toán, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THIẾT KẾ BÀI DẠY MÔN TÓAN – LỚP MỘT Tên bài dạy: CÁC SỐ TRÒN CHỤC -Người dạy: Trần Thị Thủy Ngân -Đơn vị: Trường Tiểu học Phương Thịnh 1 – Huyện Cao Lãnh – Tỉnh Đồng Tháp. -Ngày sọan: 17 / 02 / 2009 -Ngày dạy: 19 / 02 / 2009 A. MỤC TIÊU: Bước đầu giúp Học sinh: - Nhận biết về số lượng, đọc, viết các số tròn chục (từ 10 đến 90 ) - Biết so sánh các số tròn chục B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên : Bộ đồ dùng dạy học toán 1, các thẻ một chục que tính, bảng phụ. - Học sinh : SGK, 9 thẻ một chục que tính, bảng con. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: -HS hát tập thể 2. Kiểm tra bài cũ: Tiết toán vừa rồi các em đã học bài “Luyện tập chung”. -GV phát lệnh cho cả lớp thực hiện lần lượt phép tính vào bảng con: 14+3 = 17 3 -HS lần lượt làm vào bảng con. -GV chọn bảng làm đúng cho HS nhận xét. -HS nhận xét. - Gọi : + 1 học sinh đếm từ 1 đến 20 – -1 HS đếm từ 1 đến 20 -Mời HS nhận xét. -1 HS nhận xét. -Mời 1 HS đếm ngược từ 20 trở về 1 -1 HS đếm ngược từ 20 trở về 1 -Mời HS nhận xét. -1 HS nhận xét. - Nhận xét - Tuyên dương -Nhận xét bài cũ. III. Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài Tiết toán hôm nay cô và các em cùng làm quen với “ Các số tròn chục”. -HS lắng nghe. Giáo viên đính tựa bài lên bảng. Giáo viên kiểm tra thẻ chục que tính của học sinh. -HS tự kiểm tra. 2. Bài mới: *Hoạt động 1: Giới thiệu các số tròn chục Giáo viên đính bảng phụ như bảng sách giáo khoa lên bảng giới thiệu: Bảng có 3 cột ghi: cột số chục, viết số, đọc số. -HS chú ý Yêu cầu học sinh lấy 1 thẻ 1 chục que tính để trên bàn. -HS lấy 1 thẻ chục que tính để lên bàn. -GV đính 1 thẻ một chục que tính lên bảng hỏi: Các em vừa lấy bao nhiêu que tính? 1 chục que tính. -GV đính thẻ từ 1 chục lên bảng. Một chục còn gọi là bao nhiêu? 10 -GV đính số 10 và thẻ từ mười lên bảng. -Đọc như thế nào? Mười. -GV mời HS đọc. 2 – 3 HS đọc mười. Yêu cầu học sinh lấy thêm 1 thẻ 1 chục que tính để trên bàn. -HS lấy thêm 1 thẻ chục que tính để lên bàn. -GV đính 1 thẻ một chục que tính lên bảng hỏi: Trên bàn các em có bao nhiêu que tính? 2 chục que tính. -GV đính thẻ từ 2 chục lên bảng. -Hai chục còn gọi là bao nhiêu? 20 -GV đính số 20 và thẻ từ hai mươi lên bảng. -Đọc như thế nào? Hai mươi. -GV mời HS đọc. 2 – 3 HS đọc hai mươi. -Thực hiện tương tự từ 30 đến 50. -Hình thành số tròn chục từ 60 đến 90. Yêu cầu học sinh lấy thêm 1 thẻ 1 chục que tính để trên bàn. -HS lấy thêm 1 thẻ chục que tính để lên bàn. -GV đính 1 thẻ một chục que tính lên bảng hỏi: Trên bàn các em có bao nhiêu que tính? 6 chục que tính. -GV đính thẻ từ ….. chục lên bảng. -Mời 1 HS lên điền số vào chỗ chấm. -1 HS lên bảng điền. -Sáu chục còn gọi là bao nhiêu? 60 -GV đính số 60 và thẻ từ sáu mươi lên bảng. -Đọc như thế nào? Sáu mươi. -GV mời HS đọc. 2 – 3 HS đọc sáu mươi. Yêu cầu học sinh lấy thêm 1 thẻ 1 chục que tính để trên bàn. -HS lấy thêm 1 thẻ chục que tính để lên bàn. -GV đính 1 thẻ một chục que tính lên bảng hỏi: Trên bàn các em có bao nhiêu que tính? 7 chục que tính. -GV đính thẻ từ ….. chục lên bảng. -Mời 1 HS lên điền số vào chỗ chấm. -1 HS lên bảng điền. -Bảy chục còn gọi là bao nhiêu? 70 -GV đính số 70 và thẻ từ bảy mươi lên bảng. -Đọc như thế nào? Bảy mươi. -GV mời HS đọc. 2 – 3 HS đọc bảy mươi. -Tương tự như thế với 80 và 90. *Đọc số: Chỉ cho học sinh đọc theo cột số chục - viết số: xuôi, ngược, không theo thứ tự -HS đọc. Viết số: HS viết vào bảng con + Muốn viết 30, em viết như thế nào ? – Nhận xét + Viết số 30 vào bảng con - nhận xét Viết số 3 trước số 0 sau. -Cho HS viết 40 ; 50 ; 60 -Nhận xét. -HS viết bảng con. -HS nhận xét. -Cho HS viết 70; 80 ; 90 -Nhận xét. -HS viết bảng con. -HS nhận xét. - Các số tròn chục 10 đến 90 là những số có mấy chữ số ? -Là số có 2 chữ số. - Chữ số hàng đơn vị có gì đặc biệt ? - Là chữ số 0. - GV kết luận: Tất cả số tròn chục từ 10 đến 90 là những số có hai chữ số và chữ số hàng đơn vị là chữ số 0. Thư giãn *Hoạt động 2: Thực hành – luyện tập Yêu cầu học sinh lấy phiếu bài tập. Bài 1 Gọi học sinh đọc yêu cầu bài 1 -Viết (theo mẫu) ) Giáo viên treo bảng phụ phần a. - Hướng dẫn học sinh làm bài Bảng 1 yêu cầu các em viết gì? Viết ra cách đọc số. - Bảng 2 yêu cầu các em viết gì? Viết số -HS làm vào phiếu . Thời gian làm bài : 3 phút. 2 em làm vào bảng phụ. -HS làm bài. GV theo dõi – Hỗ trợ HS yếu. -HS trình bày bài làm. -HS trình bày. - Mời HS nhận xét. -HS nhận xét. -GV nhận xét. -Cho HS đọc lại. -HS điền. Hướng dẫn làm phần b và phần c bài 1: ) Giáo viên treo bảng phụ phần b. - Hướng dẫn học sinh làm bài - Phần b yêu cầu các em viết gì? Viết số. -Ba chục viết bằng con số mấy ? 30 -Phần c yêu cầu các em viết gì? Viết số chục -HS làm vào phiếu . Thời gian làm bài : 2 phút. 2 em làm vào bảng phụ. -HS làm bài. GV theo dõi – Hỗ trợ HS yếu. -HS trình bày bài làm. -HS trình bày. - Mời HS nhận xét. -HS nhận xét. -GV nhận xét.- Dặn HS phần còn lại của phần b và c về nhà làm. Bài 2 Gọi học sinh đọc yêu cầu Yêu cầu em điền vào ô trống những số tròn chục. -Số tròn chục? Phần a có mấy ô trống cần điền.? 6 ô -Phần b có mấy ô trống cần điền? 6 ô - Ô đầu tiên của dãy a là số mấy? Số 10 - Ô đầu tiên của dãy b là số mấy ? Số 90 Bài này yêu cầu các em điền số tròn chục còn thiếu vào ô trống . Dãy a điền số tròn chục từ bé đến lớn. Dãy b điền số tròn chục từ lớn ngược về bé. -HS chú ý lắng nghe. -Phát lệnh HS điền vào phiếu. Thời gian làm bài: 2 phút. -HS làm bài. HS sửa bài bằng hình thức thi đua ghép hoa -GV phát lệnh: chia lớp 2 đội . Mỗi đội cử 1 Đội nữ xếp phần a, Đội nam xếp phần b. -Đội xếp đúng, nhanh, đẹp sẽ thắng. -HS thực hiện. -Mời HS nhận xét. -HS nhận xét. -GV nhận xét. Bài 3 Gọi học sinh nêu yêu cầu -Điền đấu = -Muốn so sánh các số tròn chục, em dựa vào đâu so sánh? Dựa vào chữ số hàng chục. -Ví dụ: 20 và 10 em sẽ điền dấu gì? Vì sao ? Dấu > Vì 20 lớn hơn 10. -Cho HS làm bài 2 phút -Nhận xét – Chữa bài 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học./. Nhận xét bổ sung sau tiết dạy: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Hết

File đính kèm:

  • docToan 1(4).doc
Giáo án liên quan