Bài giảng Bài: ôn tập các số đến 100 000

- HS ôn về cách đọc, viết các số đến 100 000

- Ôn phân tích cấu tạo số

2.Kĩ năng:

- Làm nhanh, chính xác các dạng toán nêu trên

 

doc109 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1394 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Bài: ôn tập các số đến 100 000, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
3 cm. Bước 4: Nối A với B. Ta được hình vuông ABCD. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Yêu cầu HS tự vẽ vào vở hình vuông. - Tính chu vi hình vuông . Bài tập 2: Yêu cầu HS vẽ hình vuông ở trong hình tròn rồi tô màu hình vuông. Bài tập 3: - Dùng ê ke kiểm tra để thấy hai đường chéo vuông góc với nhau . - Dùng thước đo kiểm tra để thấy hai đường chéo bằng nhau . Củng cố - Dặn dò: Làm bài 2 trang 55 trong SGK Chuẩn bị bài: Luyện tập HS sửa bài HS nhận xét Có 4 cạnh bằng nhau và 4 góc vuông. HS quan sát và vẽ vào vở nháp theo sự hướng dẫn của GV. Vài HS nhắc lại thao tác vẽ hình vuông. HS làm bài Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả HS làm bài HS sửa HS làm bài HS sửa bài Thước thẳng & ê ke SGK Các ghi nhận, lưu ý: Ngày: Tuần: 10 Môn: Toán BÀI: LUYỆN TẬP I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Kiến thức - Kĩ năng: Giúp HS Củng cố nhận biết góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác. Củng cố cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật. II.CHUẨN BỊ: SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐDDH 1 phút 5 phút 1 phút 28 phút 5 phút Khởi động: Bài cũ: Thực hành vẽ hình vuông GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu: Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: a.Yêu cầu HS đánh dấu góc vuông vào đúng mỗi hình. Để nhận biết góc vuông, ta cần dùng thước gì? Đặt thước vào góc như thế nào? b. Góc tù là góc như thế nào so với góc vuông? Góc nhọn so với góc vuông như thế nào? Để nhận biết góc nhọn, góc tù, ta cũng dùng thước gì? Bài tập 2: Yêu cầu HS nhận dạng đường cao hình tam giác và viết vào chỗ chấm và giải thích . Bài tập 3: - Yêu cầu HS vẽ được bốn hình vuông có cạnh AB = 3 cm. Bài tập 4: Yêu cầu HS vẽ đúng hình chữ nhật có chiều dài AB = 6 cm, chiều rộng AD = 4 cm. Sau đó tính chu vi hình chữ nhật. Củng cố - Dặn dò: Làm bài 1,2 trang trong SGK Chuẩn bị bài: Luyện tập chung HS sửa bài HS nhận xét HS làm bài Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả HS làm bài HS sửa HS làm bài HS sửa bài HS làm bài HS sửa bài SGK Các ghi nhận, lưu ý: Ngày: Tuần: 10 Môn: Toán BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Kiến thức - Kĩ năng: Giúp HS củng cố về Cách thực hiện phép cộng , phép trừ các số có sáu chữ số ; áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất . Đặc điểm cua 3hình vuông , hình chữ nhật ; tính chu vi và diện tích hình chữ nhật . II.CHUẨN BỊ: SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐDDH 1 phút 5 phút 1 phút 28 phút 5 phút Khởi động: Bài cũ: Luyện tập GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu: Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Yêu cầu HS nêu các bước thực hiện phép cộng , phép trừ . Bài tập 2: Bài tập 3: b) Trong hình vuông ABCD , cạnh DC vuông góc với cạnh AD và BC . Tronh hình vuông BIHC cạnh CH vuông góc với cạnh BC và cạnh IH . Mà DC và CH là một bộ phận của cạnh DH ( trong hình chữ nhật AIHD ) . Vậy cạnh DH vuông góc với các cạnh AD , BC , IH . Bài tập 4: Củng cố - Dặn dò: Làm bài 4 trang 56 trong SGK Chuẩn bị bài: Nhân với số có một chữ số. HS sửa bài HS nhận xét HS làm bài Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả HS làm bài HS sửa HS làm bài HS sửa bài - HS tóm tắt ( bằng sơ đồ ) HS làm bài HS sửa bài VBT Các ghi nhận, lưu ý: Ngày: Tuần: 10 Môn: Toán BÀI: NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Kiến thức - Kĩ năng: Biết cách thực hiện phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số. Thực hành tính nhân. II.CHUẨN BỊ: SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐDDH 1 phút 5 phút 7 phút 8 phút 15 phút 5 phút 1 phút Khởi động: Bài cũ: Luyện tập chung GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Nhân số có sáu chữ số có một chữ số (không nhớ) GV viết bảng phép nhân: 241 324 x 2 Yêu cầu HS đọc thừa số thứ nhất của phép nhân? Thừa số thứ nhất có mấy chữ số? Thừa số thứ hai có mấy chữ số? Các em đã biết nhân với số có năm chữ số với số có một chữ số, nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số tương tự như nhân với số có năm chữ số với số có một chữ số GV yêu cầu HS lên bảng đặt và tính, các HS khác làm bảng con. Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và cách tính (Nhân theo thứ tự nào? Nêu từng lượt nhân? Kết quả?) Yêu cầu HS so sánh các kết quả của mỗi lần nhân với 10 để rút ra đặc điểm của phép nhân này là: phép nhân không có nhớ. Hoạt động 2: Nhân số có sáu chữ số có một chữ số (có nhớ) GV ghi lên bảng phép nhân: 136 204 x 4 Yêu cầu HS lên bảng đặt tính và tính, các HS khác làm bảng con. GV nhắc lại cách làm: Nhân theo thứ tự từ phải sang trái: 136 204 . 4 x 4 = 16, viết 6 nhớ 1 x 4 . 4 x 0 = 0, thêm 1 bằng 1, 544 816 viết 1 . 4 x 2 = 8, viết 8 . 4 x 6 = 24, viết 4, nhớ 2 . 4 x 3 = 12, thêm 2 bằng 14, viết 4, nhớ 1 . 4 x 1 = 4, thêm 1 bằng 5, viết 5 Kết quả: 136 204 x 4 = 544 816 Lưu ý: Trong phép nhân có nhớ thêm số nhớ vào kết quả lần nhân liền sau. Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1: Dành 3 phút cho HS tự làm Bài tập 2: Bài tập 3: - GV gọi HS nêu cách làm, lưu ý HS trong các dãy phép tính phải làm tính nhân trước, tính cộng, trừ sau. Bài tập 4: - Hướng dẫn HS giải bài toán + Có bao nhiêu xã vùng thấp , mỗi xã được cấp bao nhiêu quyển truyện ? + Có bao nhiêu xã vùng cao , mỗi xã được cấp bao nhiêu quyển truyện ? + Huyện đó được cấp tất cả bao nhiêu quyển truyện ? Củng cố Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính & thực hiện phép tính nhân. Dặn dò: Làm bài 3 trang 57 trong SGK Chuẩn bị bài: Tính chất giao hoán của phép nhân. HS sửa bài HS nhận xét HS đọc. HS nêu HS thực hiện HS so sánh: kết quả của mỗi lần nhân không vượt qua 10, vì vậy khi thực hiện phép tính nhân không cần nhớ. HS thực hiện. Vài HS nhắc lại cách thực hiện phép tính HS làm bài Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả HS nêu lại mẫu HS làm bài HS sửa HS làm bài HS sửa bài HS làm bài HS sửa bài Bảng con SGK Các ghi nhận, lưu ý: Ngày: Tuần: 10 Môn: Toán BÀI: TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: - HS nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân. 2.Kĩ năng: Vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán. II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ kẻ bảng phần b trong SGK SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐDDH 1 phút 5 phút 1 phút 15 phút 15 phút 5 phút 1 phút Khởi động: Bài cũ: Nhân với số có một chữ số. GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét Bài mới: Giới thiệu: - Yêu cầu HS nêu tính chất giao hoán của phép cộng? - Phép nhân cũng giống như phép cộng, cũng có tính chất giao hoán. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu về tính chất giao hoán của phép nhân. Hoạt động1: So sánh giá trị của hai biểu thức. - Yêu cầu HS tính và so sánh kết quả của các phép tính : 3 x 4 và 4 x 3 2 x 6 và 6 x 2 7 x 5 và 5 x 7 - Yêu cầu HS nhận xét các tích . - Nhận xét các thừa số của các tích đó ? Hoạt động 2 : Viết kết quả vào ô trống GV treo bảng phụ ghi như SGK Yêu cầu HS thực hiện bảng con: tính từng cặp giá trị của hai biểu thức a x b, b x a. Nếu ta thay từng giá trị của của a và b ta sẽ tính được tích của hai biểu thức: a x b và b x a. Yêu cầu HS so sánh kết quả các biểu thức này. GV ghi bảng: a x b = b x a - a và b là thành phần nào của phép nhân? Vị trí của 2 thừa số trong 2 biểu thức này như thế nào? Khi đổi chỗ các thừa số trong 1 tích thì tích như thế nào? Yêu cầu vài HS nhắc lại. Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1: Bài này cần cho HS thấy rõ: dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân có thể tìm được một thừa số chưa biết trong một phép nhân. Bài tập 2: Vì HS chưa biết cách nhân với số có bốn chữ số nên cần hướng dẫn HS đưa phép nhân này về phép nhân với số có một chữ số. (Dùng tính chất giao hoán của phép nhân) Ví dụ: 5 x 1 326 = 1 326 x 5 tính bình thường. Bài tập 3: - HS có thể làm theo hai cách : + Cách 1 : Tính kết quả của phép tính + Cách 2 : Cộng nhẩm , rồi so sánh các thừa số , vận dụng tính chất giao hoán để rút ra kết quả . Bài tập 4: Củng cố Phép nhân và phép cộng có cùng tên gọi tính chất nào? Yêu cầu HS nhắc lại tính chất đó? Dặn dò: Chuẩn bị bài: Nhân với 10, 100, 1000… Chia cho 10, 100, 1000…. HS sửa bài HS nhận xét HS nêu HS tính. HS nêu so sánh HS nêu HS tính. HS nêu so sánh HS nêu Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi. Vài HS nhắc lại HS làm bài Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả HS làm bài HS sửa HS làm bài HS sửa bài HS làm bài HS sửa bài Bảng phụ VBT Các ghi nhận, lưu ý:

File đính kèm:

  • docGA Toan Tuan 1 10.doc
Giáo án liên quan