Bài giảng Bài: ngu công xã Trịnh Tường

1- Đọc lưu loát bài văn. Đọc đúng, phát âm đúng, đọc nhẹ nhàng, ngắt hơi đúng chỗ. (Đối với học sinh trung bình, yếu)

 2- Hiểu được từ ngữ trong bài.

 - Hiểu nội dung chính của bài: Ca ngợi lòng kiên trì vượt khó, cùng suy nghĩ tiến bộ, ông Lìn đã mang lại hạnh phúc ấm no cho đồng bào Dao ở thôn Phìn ngan.

 

doc7 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1907 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài: ngu công xã Trịnh Tường, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16 Thứ hai, ngày 25 tháng 12 năm 2006 Tiết 1: Môn: Tập đọc Bài: NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG I Mục tiêu: 1- Đọc lưu loát bài văn. Đọc đúng, phát âm đúng, đọc nhẹ nhàng, ngắt hơi đúng chỗ. (Đối với học sinh trung bình, yếu) 2- Hiểu được từ ngữ trong bài. - Hiểu nội dung chính của bài: Ca ngợi lòng kiên trì vượt khó, cùng suy nghĩ tiến bộ, ông Lìn đã mang lại hạnh phúc ấm no cho đồng bào Dao ở thôn Phìn ngan. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ để ghi câu, đoạn văn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy và học: A. Kiểm tra bài cũ: - HS 1: Đọc đoạn 1 trả lời câu hỏi. - HS 2: Đọc đoạn còn lại, trả lời câu hỏi. - GV nhận xét +ghi điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: - Một Học sinh đọc toàn bài. - GV chia đoạn - Cho học sinh đọc nối tiếp đoạn - Cho học sinh đọc chú giải và giải nghĩa từ - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài 3. Tìm hiểu bài: - Cho học sinh đọc đọan 1 H: HS đọc câu hỏi 1 trong SGK - Cho học sinh đọc đoạn 2 H: HS đọc câu hỏi 2 trong SGK - HS đọc đoạn 3 H: HS đọc câu hỏi 3 trong SGK - HS đọc đoạn 4 H: HS đọc câu hỏi 4 trong SGK 4. Luyện đọc diễn cảm: - Giáo viên đưa bảng phụ. - Giáo viên đọc mẫu lần 1. - Cho học sinh đọc. - Thi đọc trong nhóm. C. Củng cố dặn dò: - Đọc bài Thầy cúng đi bệnh viện. - Cả lớp đọc thầm - Học sinh đọc nối tiếp (hai lượt). - ...ông Lìn đã lần mò cả tháng trong rừng tìm nguồn nước... - Một HS - ...những mương lúa quanh năm... Học sinh đọc bài. - ...ông lặn lội đến các xã bạn học... - ... khả năng con người là vô tận... - HS theo dõi, lắng nghe - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm - Nhiều học sinh đọc diễn cảm đoạn - Hai học sinh đọc cả bài. Tiết 2 : Môn Toán Bài: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giúp HS - Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính với số thập phân. - Luyện tập kĩ năng giải các bài toán về tỉ số phần trăm và thực hành vận dụng trong tình huống đơn giản. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS: làm bài tập 3 B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập. Bài 1: HS cả lớp làm VBT H: Các phép tính cần sử dụng phương pháp nào? - GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân vào VBT. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu Bài 2:Cho HS đọc yêu cầu H: Nêu cách tính giá trị biểu thức? (Có hoặc không có dấu ngoặc đơn) - HS thực hiện cá nhân, 1 HS lên bảng trình bày. - GV quan sát giúp đỡ HS yếu để các em biết đưa về dạng chuẩn và tính đúng. Bài3 : Cho HS nêu đề toán H: Phần a vận dụng dạng bài toán nào về tỉ số phần trăm? H: Có mấy cách trình bày bài giải? - Yêu cầu thảo luận nhóm đôi, tìm cách giải bài toán. Cho một HS lên bảng giải, cả lớp làm vở bài tập H: Phần b cần vận dụng dạng toán nào đã biết (về tỉ số phần trăm)? - GV quan sát giúp đỡ HS yếu. Bài 4: HD HS giải bài toán sau đó khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. - Cho HS làm bài cá nhân vào vở bài tập. C. Củng cố dặn dò - HS phát biểu - 3 HS lên bảng mỗi em làm 1 phép tính. - lớp nhận xét, chữa sai - 1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở bài tập - HS nhận xét cách làm. Bài giải So với năm 1995 năm 2000... 8,5 - 8 = 0,5 (tấn) Tỉ số phần trăm số thóc tăng thêm: 0,5 : 8 = 0,0625 0,0625 = 6,25% b. So với năm 2000 năm 2005... 8,5 x 6,25 : 100 = 0,53125 (tấn) Số thóc năm 2005 là: 8,5 + 0,53125 = 9,03125 (tấn) Đáp số:a) 6,25% b) 9,03125 tấn. - HS trình bày miệng. - Lớp nhận xét. Tiết 3: Đạo đức Bài:HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH(Tiết 2) I. Mục tiêu: Giúp Học sinh hiểu: - Hợp tác với những ngươi xung quanh là biết chia sẻ công việc, biết phân công chịu trách nhiệm về công việc và phối hợp để thực hiện công việc. - Chan hòa, vui vẻ, đoàn kết phối hợp với những người xung quanh. - Nhắc nhở, động viên các bạn cùng hợp tác để công việc đạt kết quả cao. II. Chuẩn bị:Phiếu học tập, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: HS1: Theo em trong công việc chung, để công việc đạt kết quả tốt, chúng ta cần phải làm gì? HS2: Đọc ghi nhớ trong SGK B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1: Đánh giá việc làm? - Giáo viên tổ chức cho lớp hoạt động nhóm 4. - GV đưa 2 tình huống a, b của bài 3 trong SGK. - GV kết luận, nhận xét H: Vậy trong công việc chúng ta cần làm việc thế nào? Làm việc hợp tác có tác dụng gì? 3. Hoạt động 2: Trình bày kết quả thực hành. - GV tổ chức họat động theo nhóm 2 để làm bài tập số 5 trang 20. - Cho các nhóm lên trình bày. - GV nhận xét. 4. Hoạt động 3: Thảo luận xử lý tình huống. - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm về nội dung của BT4 trang 27 SGK - HS trình bày kết quả. - GV nhận xét và kết luận 5. Hoạt động 4:Thực hành kỹ năng làm việc hợp tác. - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm chúng ta nên nói với nhau như thế nào? H: Trước khi trình bày ý kiến, em nên nói gì? H: Khi bạn trình bày ý kiến, em nên làm gì? - HS trình bày kết quả. - GV nhận xét và kết luận C. Củng cố dăn dò. - HS trả lời - Lớp nhận xét - Trong nhóm thảo luận để tìm cách xử lý cho mỗi tình huống và giải thích vì sao.... - HS trình bày trước lớp. - HS nhận xét. - HS trả lời - HS làm việc theo nhóm trong SGK. - Đại diện nhóm lên trình bày - HS thảo luận, quyết định chọn và ghi kết quả ra bảng, để trình bày. - Đại diện nhóm trình bày. - HS thảo luận trong nhóm và ghi ra phiếu học tập để trình bày. - Đại diện nhóm trình bày Tiết 4: Khoa học Bài : ÔN TẬP HỌC KÌ I I. Mục tiêu: Giúp HS. - Bệnh lây truyền và một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân. - Đặc điểm công dụng của một số vật liệu đã học. II. Chuẩn bị: - Phiếu học tập. Giấy khổ to, bút dạ. III. Các hoạt động dạy học: A. kiểm tra bài cũ: - HS1: Em hãy nêu tính chất của tơ sợi? - HS2: Tơ sợi thường được sử dụng để làm gì? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1: Con đường lây truyền một số bệnh. - GV cho HS thảo luận nhóm 2 đọc câu hỏi trang 68 SGK ghi vào phiếu học tập. - GV nhận xét.kết luận 3. Hoạt đông 2: Một số cách phòng bệnh - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4. - HS đọc thông tin và quan sát hình minh họa trong SGK hoàn thành câu hỏi. - Gọi HS trình bày các ý kiến. - GV kết luận 4. Hoạt động 3: Đặc diểm công dụng của một số vật liệu. - GV tổ chức hoạt động trong nhóm, làm phần thực hành trang 69 SGK vào phiếu. - Chia nhóm, phát giấy khổ to cho các nhóm. - GV nhận xét, kết luận. 5. Hoạt động 4:Trò chơi :Ô chữ kì diệu GV hướng dẫn cách chơi, luật chơi - GV nhận xét, tuyên dương C. Củng cố dặn dò. - HS thảo luận thống nhất trong nhóm . - Đại diện nhóm trả lời - HS nhận xét. - HS thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình bày. HS nhận xét - Hoạt động theo hướng dẫn của GV. - Các nhóm làm việc ghi ra phiếu. - Đại diện nhóm trình bày. - HS tham gia chơi. Buổi chiều Tiết 1: Môn: Tập đọc Bài: NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG I Mục tiêu: - Đọc lưu loát bài văn. Đọc đúng, phát âm đúng, đọc nhẹ nhàng, ngắt hơi đúng chỗ. (Đối với học sinh trung bình, yếu) - Rèn kỹ năng đọc diễn cảm cho HS. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ để ghi câu, đoạn văn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy và học: A. Kiểm tra bài cũ: - HS 1: Đọc đoạn 1+2 trả lời câu hỏi. - HS 2: Đọc đoạn 3 +4, trả lời câu hỏi. - GV nhận xét +ghi điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: - Một Học sinh đọc toàn bài. - GV chia đoạn - Cho học sinh đọc nối tiếp đoạn - GV quan tâm tới HS yếu - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài 4. Luyện đọc diễn cảm: - Giáo viên đưa bảng phụ. - Giáo viên đọc mẫu lần 1. - Cho học sinh đọc. - Thi đọc trong nhóm. C. Củng cố dặn dò: - Đọc bài Ngu công xã Trịnh Tường. - Cả lớp đọc thầm - Học sinh đọc nối tiếp (hai lượt). - HS theo dõi, lắng nghe - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm - Nhiều học sinh đọc diễn cảm đoạn - Hai học sinh đọc cả bài. Tiết 2 : Môn Toán Bài: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giúp HS - Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính với số thập phân. - Rèn kĩ năng giải các bài toán về tỉ số phần trăm và thực hành vận dụng trong tình huống đơn giản. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS: làm bài tập 3 B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập. Bài 1: HS cả lớp làm VBT H: Các phép tính cần sử dụng phương pháp nào? - GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân vào VBT. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu Bài 2:Cho HS đọc yêu cầu H: Nêu cách tính giá trị biểu thức? (Có hoặc không có dấu ngoặc đơn) - HS thực hiện cá nhân, 1 HS lên bảng trình bày. - GV quan sát giúp đỡ HS yếu để các em biết đưa về dạng chuẩn và tính đúng. Bài3 : Cho HS nêu đề toán H: Phần a vận dụng dạng bài toán nào về tỉ số phần trăm? H: Có mấy cách trình bày bài giải? - Yêu cầu thảo luận nhóm đôi, tìm cách giải bài toán. Cho một HS lên bảng giải, cả lớp làm vở bài tập H: Phần b cần vận dụng dạng toán nào đã biết (về tỉ số phần trăm)? - GV quan sát giúp đỡ HS yếu. Bài 4: HS đọc yêu cầu. Bị lỗ khi bán hàng có nghĩa là gì? H: Bài toán thuộc dạng nào? Nêu cách tính. Vậy khoanh được kết quả nào là chính xác. - Cho HS làm bài cá nhân vào vở bài tập. C. Củng cố dặn dò - HS phát biểu - 3 HS lên bảng mỗi em làm 1 phép tính. - lớp nhận xét, chữa sai - 1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở bài tập - HS nhận xét cách làm. Bài giải Số người tăng thêm từ cuối năm 2000 năm 2001... 15875 - 15625 = 250 (người) Tỉ số phần trăm đã tăng thêm: 250 : 15625 = 0,016 0,016 = 1,6% b. Từ cuốii năm 2001 đến cuối năm 2002... 15875 x 1,6 : 100 = 254 (người) Cuối năm 2002 số dân của phường đó là: 15875 + 254 = 16129 (người) Đáp số: a) 1,6%,b) 16129 người - HS trình bày miệng. - Lớp nhận xét.

File đính kèm:

  • docThứ 2 (2).doc
Giáo án liên quan