Bài giảng Bài : luyện tập tuần học 14

Mục tiêu :

 -Giúp học sinh củng cố và khắc sâu về phép cộng và trừ trong phạm vi 8.

-Cách tính các giá trị biểu thức số có đến 2 dấu phép tính cộng trừ.

 -Cách đặt đề toán và phép tính theo tranh. So sánh số trong PV 8.

II.Đồ dùng dạy học:

-Bảng phụ, SGK, tranh vẽ.

 

doc18 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1217 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài : luyện tập tuần học 14, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n xét và sửa sai. b. Luyện viết vở TV (3 phút). GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết. c.Luyện nói: Chủ đề: “Máy cày, máy nổ, máy khâu, máy tính.”. GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. GV treo tranh và hỏi: Bức trang vẽ những loại máy gì? Chỉ vào tranh và cho biết: đâu là máy cày, máy nổ, máy khâu, máy tính? Trong các loại máy con đã biết máy gì? Máy cày dùng để làm gì? Thường thấy ở đâu? Máy nổ dùng để làm gì? Máy khâu dùng để làm gì? Máy tính dùng để làm gì? Ngoài các loại máy trong tranh, con còn biết những loại máy gì? Dùng để làm gì? Tổ chức cho các em thi nói về các loại máy mà em biết. GV giáo dục TTTcảm Đọc sách kết hợp bảng con 4.Củng cố : Gọi đọc bài. Trò chơi: Tìm vần tiếp sức: 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. N1 : buôn làng; N2 : hiền lành. Học sinh nhắc lại. HS phân tích, cá nhân 1 em Cài bảng cài. Giống nhau : kết thúc bằng nh. Khác nhau : inh bắt đầu bằng i. i – nhờ – inh. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm t đứng trước vần inh và thanh sắc trên âm i. Toàn lớp. CN 1 em. Tờ – inh – tinh – sắc - tính. CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT. Tiếng tính. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em Giống nhau : kết thúc bằng nh Khác nhau : inh bắt đầu bằng i, ênh bắt đầu bằng ê. 3 em 1 em. Nghỉ giữa tiết. Toàn lớp viết Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em. Đình, minh, bệnh, ễnh. CN 2 em CN 2 em, đồng thanh Cái thang ở bên đống rơm có hai bạn nhỏ. HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 5 em, đồng thanh. Máy cày, máy nổ, máy khâu, máy tính. Học sinh chỉ và nêu. Học sinh nói những máy gì đã biết. Cày đất, ruộng. Thấy ở ruộng vườn. Phát điện, xay xát… May vá… Tính toán… Học sinh nói theo gợi ý câu hỏi trên. Học sinh khác nhận xét. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em. Học sinh lắng nghe. Toàn lớp. Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 6 học sinh lên chơi trò chơi. ************************ Ngày soạn : 11 /12 / 2009 Ngày dạy: Thứ 6 ngày 13 tháng 12 năm 2009 Học vần: ÔN TẬP I.Mục tiêu. -Đọc và viết một cách chắc chắn các vần có kết thúc bằng ng nà nh. -Đọc được từ và câu ứng dụng trong bài, các từ, câu có chứa vần đã học. -Hiểu và kể tự nhiên một số tình tiết quan trọng trong truyện kể: Quạ và Công. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng ôn tập các vần kết thúc bằng ng, nh -Tranh minh hoạ các từ, câu ứng dụng, truyện kể: Quạ và Công.. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu bảng ôn tập gọi học sinh cho biết vần trong khung là vần gì? Hai vần có gì khác nhau? Ngoài 2 vần trên hãy kể những vần kết thúc bằng ng và nh đã được học? GV gắn bảng ôn tập phóng to và yêu cầu học sinh kiểm tra xem học sinh nói đã đầy đủ các vần đã học kết thúc bằng ng và nh hay chưa. 3.Ôn tập các vần vừa học: a) Gọi học sinh lên bảng chỉ và đọc các vần đã học. GV đọc và yêu cầu học sinh chỉ đúng các vần GV đọc (đọc không theo thứ tự). b) Ghép âm thành vần: GV yêu cầu học sinh ghép chữ cột dọc với các chữ ở các dòng ngang sao cho thích hợp để được các vần tương ứng đã học. Gọi học sinh chỉ và đọc các vần vừa ghép được. Đọc từ ứng dụng. Gọi học sinh đọc các từ ứng dụng trong bài: Bình minh, nhà rông, nắng chang chang (GV ghi bảng) GV sửa phát âm cho học sinh. GV đưa tranh hoặc dùng lời để giải thích các từ này cho học sinh hiểu (nếu cần) Bình minh: Buổi sáng sớm lúc mặt trời mọc. Nắng chang chang: Nắng to, nóng nực. Nhà rông:Nhà để tụ họp của người dân trong làng, bản dân tộc ở Tây Nguyên. Tập viết từ ứng dụng: GV hướng dẫn học sinh viết từ: bình minh, nhà rông. Cần lưu ý các nét nối giữa các chữ trong vần, trongtừngtừ ứng dụng… GV nhận xét và sửa sai. Gọi đọc toàn bảng ôn. Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Trên trời mât trắng như bông Ở giữa cánh đồng bông trắng như mây. Mấy cô má đỏ hây hây Đội bông như thể đội mây về làng. Gọi học sinh đọc. GV nhận xét và sửa sai. Luyện viết vở TV (3 phút). GV thu vở 5 em để chấm. Nhận xét cách viết. Kể chuyện: Quạ và Công. GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh kể được câu chuyện Quạ và Công. GV kể lại câu chuyện cho học sinh nghe. GV treo tranh và kể lại nội dung theo từng bức tranh. Học sinh lắng nghe GV kể. GV hướng dẫn học sinh kể lại qua nội dung từng bức tranh. -GV kết luận: Vội vàng hấp tấp, lại thêm tính tham lam nữa thì chẳng bao giờ làm được việc gì. Đóng vai Quạ và Công: Gọi 3 học sinh, 1 em dẫn truyện, 1 em đóng vai Quạ, 1 em đóng vai Công để kể lại truyện. Đọc sách kết hợp bảng con. 5.Củng cố dặn dò: Gọi đọc bài. Nhận xét tiết học: Tuyên dương. Về nhà học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. N1 : đình làng ; N2 : bệnh viện. Học sinh nhắc lại. Ang, anh Khác nhau : ang kết thúc bằng ng, anh kết thúc bằng nh. Học sinh nêu, GV ghi bảng. Học sinh kiểm tra đối chiếu và bổ sung cho đầy đủ. Học sinh chỉ và đọc 7 em. Học sinh chỉ theo yêu cầu của GV 5 em. Học sinh ghép và đọc, học sinh khác nhận xét. 4 học sinh đọc. Nghỉ giữa tiết. Toàn lớp viết. HS tìm tiếng mang vần kết thúc ng và nh trong câu, 4 em đánh vần, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh. Học sinh kể chuyện theo nôi dung từng bức tranh và gợi ý của GV. Học sinh khác nhận xét. 3 học sinh đóng vai kể lại câu truyện Quạ và Công. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em. Học sinh lắng nghe. Toàn lớp xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. ************************ Mĩ Thuật: VẼ MÀU VÀO CÁC HOẠ TIẾT HÌNH VUÔNG. I.Mục tiêu : -Giúp HS thấy được vẽ đẹp của trang trí hình vuông. -Biết cách vẽ màu theo ý thích. -Giáo dục óc thẩm mỹ, yêu thích môn vẽ. II.Đồ dùng dạy học: -Khăn vuông có trang trí, viên gạch hoa -Một số bài trang trí sẳn về hình vuông. -Học sinh : Bút, tẩy, màu … III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Kiểm tra đồ dùng học tập của các em. 2.Bài mới : Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa. Giới thiệu cho học sinh xem một số vật hay ảnh dạng hình vuông đã chuẩn bị, chú ý đến các hoạ tiết, màu sắc để các em quan sát kĩ nhằm phục vụ cho bài vẽ. 3.Hướng dẫn học sinh cách vẽ màu: Trước khi vẽ màu GV cho học sinh nhận ra các hình vẽ trong hình vuông (H5) vở tập vẽ. Hình cái lá ở 4 góc. Hình thoi ở giữa hình vuông. Hình tròn ở giữa hình thoi. Hướng dẫn học sinh xem (H3,4) để các em biết cách vẽ màu, không nên vẽ màu khác nhau ở các góc vuông. Gợi ý học sinh vẽ màu vào H5 Bốn cái lá vẽ cùng một màu. Bốn góc vẽ cùng một màu nhưng khác màu của lá. Vẽ màu khác ở hình thoi. Vẽ màu khác ở hình tròn. 4. Học sinh thực hành bài vẽ của mình. Học sinh tự chọn màu để vẽ vào H5 GV theo dõi gợi ý học sinh chọn màu và vẽ màu 5.Nhận xét đánh giá: GV hướng dẫn học sinh nhận xét một số bài vẽ về: Cách chọn màu: màu tươi sáng, hài hoà. Vẽ màu có đậm nhạt, tô đều không ra ngoài hình vẽ. Thu bài chấm. Hỏi tên bài. GV hệ thống lại nội dung bài học. Nhận xét -Tuyên dương. 6.Dặn dò: Bài thực hành ở nhà. Vở tập vẽ, tẩy,chì,… Học sinh nhắc tựa. Học sinh QS tranh ảnh, vật thật để định hướng cho bài vẽ của mình. Học sinh có thể nêu thêm một số đồ dùng hình vuông có trang trí hoạ tiết. Học sinh chú ý quan sát và lắng nghe. Học sinh thực hành bài vẽ hoàn chỉnh theo ý thích của mình. Học sinh cùng GV nhận xét bài vẽ của các bạn trong lớp. Học sinh nêu lại cách vẽ màu vào hình vuông. **************************** HĐTT: Sinh hoạt sao A .Yªu cÇu: - Giĩp häc sinh củng cố lại c¸c b­íc khi sinh ho¹t sao. -RÌn cho häc sinh kû n¨ng thµnh th¹o khi sinh ho¹t sao -Gi¸o dơc c¸c em ®oµn kÕt khi luyƯn tËp B: ChuÈn bÞ : -Quy tr×nh sinh ho¹t sao, c¸c bµi ca mĩa tËp thĨ C: C¸c ho¹t ®éng d¹y häc; Ho¹t ®éng cđa GV Ho¹t ®éng cđa HS Ho¹t ®éng 1: Gi¸o viªn h­íng dÉn học sinh nêu lại quy tr×nh sinh ho¹t sao -GV chốt lại quy tr×nh sinh ho¹t sao. Sinh ho¹t sao gåm cã 6 b­íc; + B­íc 1; TËp hỵp ®iĨm danh + B­íc 2; Kh¸m vƯ sinh + B­íc 3; KĨ vỊ viƯc lµm tèt trong tuÇn + B­íc 4; §äc lêi høa sao nhi + B­íc 5; Sinh ho¹t theo chđ ®iĨm + B­íc 6; KÕ ho¹ch tuÇn tíi *GV h­íng dÉn häc sinh c¸c b­íc sinh ho¹t sao -GV tuyªn d­¬ng nhãm ho¹t ®éng tèt Ho¹t ®éng 2: H­íng dÉn häc sinh ho¹t sao -GV giao nhiêm vụ cho c¸c sao tr­ëng lyện tập cho sao mình -GV chän mét sao lªn h­íng dÉn ,c¸c sao cßn l¹i chĩ ý theo dâi ®Ĩ luyƯn tËp -GV h­íng dÉn chung Ho¹t ®éng 3; Cđng cè dỈn dß: -GV nhËn xÐt tiÕt häc, giao nhiƯm vơ vỊ nhµ cho häc sinh HS ghi nhí và nêu c¸c b­íc khi sinh ho¹t sao -HS ®äc ®ång thanh ,c¸c nh©n -HS luyƯn tËp theo c¸c sao d­íi sù hưíng dÉn cđa sao tr­ëng -HS «n luyƯn thªm ë nhµ ****************************

File đính kèm:

  • doctroan lop 1 tuan 14.doc
Giáo án liên quan