I/ Ổn định : Kiểm tra dụng cụ học Tiếng việt.
II/ Bài cũ : - Đọc trên bảng con : tổ cò, thợ nề.
- Đọc bìa vàng
- Đọc cho HS viết
III/ Bài mới : Giới thiệu bài u, ư
+ Dạy âm u: Gắn u và gọi học sinh đọc
H : Có âm u muốn có tiếng nụ ta thêm âm gì ?dấu gì, ở đâu ?
- Phân tích : tiếng nụ có âm n đứng trước âm u đứng sau (đánh vần )
- Giới thiệu cái nụ cho học sinh biết.
giảng từ: búp hoa chưa nở
- Gắn từ : nụ
+. Day âm ư :
13 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1682 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài âm U, Ư, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HÂN THỂ
NS : 18/ 9/ 2011
NG : Thứ năm, 22/ 9/ 2011
A/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- Hiểu rằng thân thể sạch sẽ giúp cho chúng ta khoẻ mạnh, tự tin.
- Biết việc nên làm và không nên làm để da luôn sạch sẽ.
- Có ý thức tự giác làm vệ sinh cá nhân hàng ngày.
B/ CHUẨN BỊ : Tranh vẽ; xà phòng; khăn mặt; bấm móng tay.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1’
5’
5’
8’
5’
6’
5’
I/ Ổn định : Kiểm tra dụng cụ học tập.
II/ Bài cũ : Vừa rồi các em học bài gì ?
- Để bảo vệ mắt em cần làm gì ?
- Để bảo vệ tai em cần làm gì ?
=> Nhận xét – ghi điểm
III/ Bài mới : Giới thiệu – ghi bài lên bảng.
@/ HĐ1:
*MT : Tự liên hệ và những việc mỗi học sinh đã làm để giữ vệ sinh cá nhân.
-Hãy nhớ lại mình đã làm gì hằng ngày để giữ sạch, thân thể, quần áo?
*KL: Tắm rửa thường xuyên và thay,giặt quần áo sạch sẽ để giữ vệ sinh thân thể.
@/ HĐ2 : Làm việc với tranh SGK
*MT: Nhận ra các việc nên làm và không nên làm để giữ da sạch sẽ
*Cách tiến hành:
GV treo tranh và hỏi:
- Tranh 1 vẽ gì ?
+ Việc làm đó đúng hay sai ? Vì sao ?
+ Việc đó nên làm không ?
- Tranh 2 vẽ gì ?
+ Bạn đó dùng những gì để tắm gội ?
+ Khi tắm dùng nước gì để tắm ?
+ Theo em nước sạch là nước gì ?
+ Việc làm của em đó đúng hay sai ?
- Tranh 3 vẽ gì ?
+ Bạn dùng gì để gội đầu ?
+ Theo em việc làm của bạn đó đúng hay sai?
- Tranh 4 vẽ gì ?
+ Khi mặc áo quần các em thấy bẩn thì em phải làm gì ?
+Việc làm đúng hay sai ?
- Hình 5 vẽ gì ?
+Các em tự mặc áo được chưa ?
-Hình 6 vẽ gì ?
+Tuổi các còn nhỏ nên việc làm đó đúng hay sai ?
*KL : Các em thường xuyên tắm gội bằng nước sạch và xà phòng; thay quần áo, không nên tắm ở ao và bơi lội ở những chỗ nước không sạch:
@/ HĐ 3 :
*Mục tiêu : HS biết cách giữ chân, tay sạch sẽ
-Để giữ chân,tay sạch bạn trong tranh làm gì ?
* KL :
@/ HĐ 4:
*Mục tiêu: Biết trình tự các việc làm hợp vệ sinh như tắm, rửa tay, rửa chân và biết nên làm những việc đó vào lúc nào ?
*Cách tiến hành:
- GV nêu câu hỏi :
+ Em hãy nêu các việc làm khi tắm ?
+ Việc gì nên làm ? Việc gì không nên làm ?
+ Nên rửa tay khi nào ?
+Nên rửa chân khi nào ?
KL : Việc nên làm trước, việc nên làm sau khi tăm
IV/ Củng cố - dặn dò.:
- Nhắc nhở HS có ý thức tự giác làm vệ sinh cá nhân hằng ngày
- Nhận xét tiết học.
1/ Để dụng cụ học tập lên bàn
2/ 2 học sinh lên bảng trả lời.
3/ Học sinh nhắc lại đề bài
- Thảo luận nhóm 2 - Đại diện các nhóm trình bày
- Để giữ thân thể quần áo em thường tắm gội, giặt quần áo.
=> Nhận xét - bổ sung
- Các bạn đang tắm dưới ao có trâu đang bơi lội
+Sai.Vì nước đó rất bẩn.
- Không nên làm
- 1 bạn đang tắm gội
+ Nước, xô, thau, xà phòng
+ Nước sạch.
+ Nước giếng,nước máy…
+ Đúng
- Bạn đang gội đầu
+ Nước, xà phòng gội, thau.Đúng
-1 bạn đang thay quần áo cho mẹ giặt.
+ Thay ra nhờ mẹ giặt
+ Đúng
-1 bạn đang tự mặc áo
-1 bạn đang bơi
+ Sai
- HS quan sát tranh – TLN4
- HS trả lời : rửa chân, mang giày (dép), cắt móng tay , rửa sạch tay,dùng nước sạch , khăn,xà phòng để rửa
- Học sinh trả lời
+ Chuẩn bị nước tắm, xà phòng,
khăn tắm.Khi tắm dội nước , xát xà phòng, kì cọ .Tắm xong lau khô người, mặc quần áo
+ Trước khi cầm thức ăn, sau khi đi đại tiện.
+ Trước khi mang giày , trước khi đi ngủ.
- HS thực hiện VBT.
========================================================================
Tiết 20
Môn : TOÁN :
Bài : Số 0
NS : 19/ 9/ 2011
NG : Thứ sáu, 23/ 9/ 2011
A/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- Viết được số 0 ; đọc, đếm được từ 0 đến 9 ; biết so sánh số 0 với các số trong phạm vi 9, biết vị trí số 0 trong dãy số từ 0 đến 9.
B/ CHUẨN BỊ : GV: Các chữ số từ 0 đến 9. Các nhóm 3 con vật .
HS: Bộ thực hành toán.
C / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1’
5’
10’
14’
I/ Ổn định : Kiểm tra dụng cụ học tập.
II/. Bài cũ : Đọc cho HS viết các số 1-- >9 ; 9 - ->1
8…6 8…8
8….7 7…7
- Chọn chữ cái trước phép tính đúng
a/ 9 > 8 b/ 6 > 8 c/ 7 = 7
3. Bài mới : Giới thiệu số 0.
a/ Hình thành số 0 :
- Với 4 que tính rồi lần lượt bớt đi 1 que tính, mỗi lần như vậy lại hỏi : “Còn bao nhiêu que tính ?” cho đến lúc không còn que tính nào nữa.
- Hướng dẫn học sinh quan sát tranh SGK và lần lượt hỏi : “Lúc đầu trong bể có mấy con cá ?’, lấy đi 1 con cá thì còn lại mấy con cá ? Lấy tiếp đi 1 con nữa thì còn mấy con cá ? Lấy nốt đi 1 con cá, trong bể còn mấy con cá ?
- Nói : “Để chỉ không còn con cá nào hoặc không có con cá nào ta dùng số không”
b/ Giới thiệu chữ số 0 in và chữ số 0 viết.
- Số 0 được (biểu diễn )bằng chữ số 0.
- Giới thiệu chữ số 0 in, chữ số 0 viết.
- Cho học sinh viết bảng con chữ số 0
c/ Nhận biết thứ tự của số 0 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
- Cho HS đếm xuôi, ngược
+ Cho HS nhận biết số 0 là số bé nhất trong tất cả các số đã học.
- Hỏi :“0 chấm tròn so với 1 chấm tròn thì nhiều hơn hay ít hơn ?”
* Thực hành :
Bài 1: Vở bài tập/ 22 : Viết số 0
Bài 2: Vở bài tập/ 22.
Bài 3: SGK/ 35
Bài 4 : Vở bài tập (Củng cố so sánh số).
=> Chấm bài - Nhận xét.
IV/ .Dặn dò : Về tập làm bài tập 3, 4, 5 ở Vở BT/22
1/ Để dụng cụ học tập lên bàn. (sách GK, vở bài tập, phấn, bảng con, bộ thực hành toán)
2/ Cả lớp thực hiện bảng con.
- 2 học sinh lên bảng thực hiện.
- Cả lớp thực hiện bảng con.
3/ Học sinh quan sát, theo dõi
- Học sinh trả lời.
- ba con cá
- hai con cá
- một con cá
- Không còn con cá nào.
+ Đọc viết bảng con chữ số 0
- Học sinh đếm từ 0- 9
9- 0
- Chú ý cho học sinh yếu tập đếm.
- 0 bé hơn 1
- 0 < 1 cho HS đọc
1) Học sinh viết VBT/ 22
2) Học sinh tự đếm và đọc kết quả,
3) Thảo luận nhóm 2, Đọc kết quả truyền điện
4) Thực hiện vào vở.
---------------------------------------
Bài 21
Môn : Tiếng Việt
Bài : Ôn tập
NS : 19/ 9/ 2011
NG : Thứ sáu 23 /9/ 2011
A/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- Đọc được : u, ư, x, ch, s, r, k, kh ; các từ vgữ, câu ứng dụng từ bài 17 đến 21.
- Viết được : u, ư, x, ch, s, r, k, kh ; các từ ngữ ứng dụng từ bài 17 đến 21.
- Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể : thỏ và sư tử.
B/ CHUẨN BỊ : Tranh minh hoạ SGK, nội dung câu chuyện kể.
C / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TG
Họat động thầy
Hoạt động trò
1’
5’
20’
5’
5’
5’
10’
5’
5’
5
I/ Ổn định : Kiểm tra dụng cụ học tập.
II/ Bài cũ: - Đã học âm gì ?
- Đọc từ ở bảng con : kẻ hở, khế
- Hướng dẫn đọc bìa vàng bài 20
- Đọc bin gô
- Viết bảng con kẻ, khế
III/ Bài mới : Giới thiệu ôn tập
- Gọi học sinh nêu tên các âm đã học từ bài 17 đến bài 20.
- Giáo viên ghi lên bảng.
- Cho học sinh ghép tiếng theo từng dòng
+ Đọc từ ứng dụng, giải thích từ
+ Hướng dẫn viết bảng con : xe chỉ, củ sả. Chú ý liền mạch : chỉ, củ
Tiết 2 :
+ Luyện đọc bài tiết 1
+ Luyện đọc câu ứng dụng : xem tranh, nêu câu ứng dụng : xe ô tô chở khỉ và sư tử về sở thú
+ Kể chuyện : thỏ và sư tử
Tranh 1: Thỏ đến gặp sư tử thật muộn.
Tranh 2 : Cuộc đối đáp giữa thỏ và sư tử.
Tranh 3 : Thỏ dẫn sư tử đến một cái giếng. Sư tử nhìn xuống đáy giếng thấy một con sư tử hung dữ đang chằm chằm nhìn mình.
Tranh 4 : Tức mình nó liền nhảy xuống định cho con sư tử kia một trận. Sư tử giãy giụa mãi rồi sặc nước mà chết.
+ Đọc mẫu bài trong sách giáo khoa. :
+ Viết vở tập viết
* Trò chơi : Viết tiếng có âm vừa ôn.
IV/ .Dặn dò : Về nhà đọc và viết viết bài 21.
1) Để dụng cụ học tập lên bàn. (STV,Tập viết, bút, phấn, bảng con, bìa vàng)
2) 1 học sinh trả lời
- 2 học sinh đọc, đồng thanh.
- Đọc ngược, đọc xuôi, cả lớp đồng thanh
- Cả lớp viết bảng con.
- Học sinh nêu tên các âm đã học từ bài 12 đến bài 20.
- Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh u, ư, x, ch, s, r, k, kh
- Học sinh đọc cá nhân, xen đồng thanh
- Học sinh đọc cá nhân, xen đồng thanh
xe chỉ kẻ ô
củ sả rổ khế
- Viết bóng, viết bảng conn ( 2 lần)
* HSY cách viết .
- Cá nhân đồng thanh
- Xem tranh, đọc câu ứng dụng , tìm tiếng có âm vừa học.
- Sgk xem tranh
- Học sinh kể theo nhóm
- Trình bày trước lớp
* HS giỏi kể được 2, 3 đoạn truyện theo tranh.
- Thi đua giữa các nhóm
- Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh
- Thực hiện trò chơi Truyền điện.
----------------------------------------------
AN TOÀN GIAO THÔNG
Bài 2 : TÌM HIỂU ĐƯỜNG PHỐ
I/ Yêu cầu cần đạt :
- Giúp học sinh nắm được đường phố là nơi có nhiều xe cộ qua lại.
- HS kể và mô tả một số đường phố mà em biết (rộng, hẹp, biển báo, vỉa hè)
+ Lòng đường dành cho các loại xe đi lại.
+ Vỉa hè dành cho người đi bộ.
- Không được chơi dưới lòng đường.
* Học sinh cần nắm được :
+ Trên đường phố các ngã đường đều có biển báo giao thông, đèn hịệu giao thông.
+ Cần đi bộ trên vỉa hè
+ Đường xá ở phố đều có tên đường tên phố.
Thực hiện đúng quy định đi trên đường phố.
* Liên hệ khi đi trên phố cần chấp hành đúng luật giao thông. Không đi ngược chiều, không vượt đèn đỏ, qua đường đúng nơi qui định (trên vạch trắng)
- Không nên chơi dưới lòng đường
- Giáo dục một số hành vi về an toàn tham gia giao thông
----------------------------------
Sinh hoạt lớp
I/ Tổng kết công tác tuần qua.
- Các tổ lần lượt báo cáo các mặt hoạt động của sao trong tuần qua về:
a/ Học tập.
b/ Đạo đức tác phong.
c/ Nề nếp, vệ sinh.
* Lớp trưởng tổng kết chung.
* Giáo viên phụ trách nhận xét.
- Chuyên cần: Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Nề nếp lớp: Thực hiện xếp hàng ra vào lớp tốt
- Vệ sinh: Vệ sinh : Giữ vệ sinh thân thể sạch sẽ, ăn mặc gọn gàng. Tổ trực quét lớp sạch sẽ
- Tác phong: đúng trang phục, gọn gàng.
- Học tập: Có đầy đủ dụng cụ học tập, 15 phút đầu buổi có ôn bài. Trong tuần có nhiều em trong giờ học phát biểu sôi nổi.( Sơn, Hà, Vy, Thuận, Trà, Dưỡng), còn một vài em chưa chuẩn bị bài vở trước khi dến lớp (Vũ, Diệu)
II/ Công tác tuần 6.
- Tiếp tục xây dựng nề nếp.
- Nhắc nhở đôi bạn học tập cùng giúp đỡ nhau để tiến bộ.
- Phụ đạo học yếu bằng cách ghi chính tả, rèn đọc các âm đã học ở bin gô.
- Ôn lại chủ đề năm học, chủ đề tháng 9, ngày chủ điểm trong tháng.
- Tập bài hát múa trong tháng 9.
- Giáo dục HS thực hiện theo đúng 4 nhiệm vụ của HS tiểu học và thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy.
File đính kèm:
- TUÀN 5.doc