Giáo án lớp 4 môn Tập đọc: Dế mèn bênh vực kẻ yếu

. Mục đích yêu cầu

 - Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.

 - Hiểu ND bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công,

bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.

 - Chọn được danh hiệu phù hợp với tính caùch cuûa Dế Mèn.(HS giỏi giải thích được lí do vì sao lựa chọn ) (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II. Chuẩn bị: - Tranh SGK phóng to, băng giấy hoặc (bảng phụ) viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.

 

doc37 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 869 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 môn Tập đọc: Dế mèn bênh vực kẻ yếu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ao nhất nước ta. - Đỉnh nhọn, xung quanh có mây mù che phủ. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả của nhóm mình. - Nhóm khác nhận xét bổ sung. - Nhắc lại - Khí hậu ......quanh năm lạnh, nhất là vào những tháng mùa đông đôi khi có tuyết rơi. - HS lên bảng chỉ. - Sa Pa có khí hậu mát mẻ, phong cảnh đẹp nên thơ đã trở thành nơi du lịch, nghỉ mát lý tưởng của vùng núi phía bắc. - HS đọc bài học. --------------------------------------------------- ------------------------------------------- Thứ sáu, ngày 27 tháng 8 năm 2010 TẬP LÀM VĂN : TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục đích yêu cầu: - Hiểu được trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật. - Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách của nhân vật (BT1, mục III); Kể lại được 1 đoạn câu chuyện Nàng tiên Ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lao hoặc nàng tiên. - HS biết lựa chọn những chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện. II. Đồ dùng dạy học: - Viết yêu cầu bài tập 1vào khổ giấy to. III. Các hoạt động dạy – học : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định : 2. Bài cũ: - Khi kể lại hành động của từng nhân vật cần chú ý điều gì? - 2 HS kể lại câu chuyện đã giao. 3. Bài mới: * GV giới thiệu bài –Ghi đề. * Hoạt động 1: Nhận xét - GV yêu cầu HS đọc đoạn văn. - GV phát phiếu-Nêu yêu cầu Ghi vắn tắt ngoại hình của Nhà Trò: - Sức vóc: - Thân hình - Cánh - Trang phục: Ngoại hình của Nhà Trò nói lên điều gì? - GV kết luận:Những đặc điểm về ngoại hình có thể góp phần nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật đó. - Rút ra ghi nhớ(sgk) * Hoạt động 2: luyện tập Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - GV phát mỗi nhóm một tờ giấy có yêu cầu: Chi tiết tả đặc điểm và ngoại hình của chú bé liên lạc: Chi tiết ấy nói lên : - GV sửa bài - Đánh giá kết quả của từng nhóm. Qua bài tập GV khắc sâu thêm cho HS thấy được: Ngoại hình của nhân vật có thể nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật đó. Bài 2: - GV treo tranh minh họa truyện thơ “Nàng tiên ốc” và yêu cầu: Kể một đoạn có kết hợp tả ngoại hình của nhân vật. - GV nhận xét chung –Tuyên dương những HS kể hay. 4. Củng cố: - Khi tả ngoại hình nhân vật cần chú ý tả những gì? - Tại sao khi tả ngoại hình của nhân vật chỉ nên tả những đặc điểm tiêu biểu? 5. Dặn dò: - Học ghi nhớ - Viết lại bài tập 2 vào vở. - 3HS đọc nối tiếp. - HS hoạt động nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác bổ sung để hoàn chỉnh . * Ngoại hình Nhà Trò: - Sức vóc: gầy yếu quá - Thân hìnhbé nhỏ, người bự những phấn như mới lột. - Cánh mỏng như cánh bướm non, ngắn chùn chùn. * Ngoại hình của Nhà Trònói lên: - Tính cách yếu đuối. - Thân phận: tội nghiệp,đáng thương, dễ bị bắt nạt. - 3HS đọc ghi nhớ. - 2 Hs nêu yêu cầu của bài tập. - HS hoạt động nhóm(4nhóm) - Các nhóm dán kết quả lên bảng. 1) Ngoại hình Người gầy,tóc búi ngắn,hai túi áo cánh nâu trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới phần đầu gối,đôi bắp chân nhỏ luôn độngđậy, đôi mắt sáng và xếc? 2) Những chi tiết đó cho thấy:chú bé là con của một gia đình nông dân nghèo, quen chịu vất vả. - HS xung phong kể. - Lớp nhận xét bổ sung những thiếu sót. -------------------- ------------------ Toán: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU I. Mục tiêu: - Học sinh nhận biết đuợc lớp trịêu gồm các hàng: triệu, chục triệu, trăm triệu, - Biết viết các số đến lớp triệu. - Giáo dục học sinh tính chính xác. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng các lớp, hàng, đã được kẻ sẵn trên bảng phụ III. Hoạt động dạy và học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định Hát 2. Bài cũ: ( 5 phút) HS1 : Xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: 213897; 213978; 213789; 213798; 213987 HS2: Xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 546102; 546201; 546210; 546012; 546120. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài: Hoạt động 1: Tìm hiểu bài 1.Hàng triệu, chục triệu, trăm triệu, lớp triệu. ? Hãy kể các hàng và lớp đã học ? - GV đọc : Một trăm, một nghìn, mười nghìn, một trăm nghìn, mười trăm nghìn - GV giới thiệu: mười trăm nghìn còn gọi là một triệu. ? Một triệu bằng mấy trăm nghìn ? ? Số một triệu có mấy chữ số? Đó là những chữ số nào? - Gọi h/s viết số mười triệu, một trăm triệu - G/V giới thiệu: Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu tạo thành lớp triệu. - GV kết hợp điền tên hàng lớp triệu vào bảng phụ (đã chuẩn bị) Hoạt động 2: Luyện tập thực hành Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài 2 ? Hãy đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu? Bài 2 : - Gọi H S nêu yêu cầu bài ? Hãy đếm thêm một chục triệu từ 1 chục triệu đến 10 chục triệu ? 1 chục triệu còn gọi là gì ? - Viết các số từ 10 triệu đến 100 triệu Bài 3 :Đọc và viết số GV đọc cho HS viết vào vở nháp, gọi 1 HS lên bảng viết. GV nhận xét, sửa 4. Củng cố, dặn dò : - Nhấn mạnh nội dung bài học . - Dặn dò : - về nhàlàm BT4. - Chuẩn bị bài sau. Nhận xét giờ học . 2 HS lên bảng. Lớp theo dõi, nhận xét. - Lớp đơn vị: hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm - Lớp nghìn : hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. - Một học sinh lên bảng viết số - Học sinh lớp viết vào vở nháp: 100; 1000; 10000; 100000; 1000000. - 1 triệu bằng 10 trăm nghìn .có bảy chữ số( một chữ số 1 và sáu chữ số 0 ) - H/s lên bảng viết - Học sinh nhắc lại tên các hàng ở lớp triệu. - HS thi đua kể tên các hàng và lớp đã học. - HS nêu yêu cầu bài - HS xung phong đếm - HS nêu yêu cầu bài - HS đếm: 1 chục triệu, 20 chục triệu,..10 chục triệu ..10 triệu - HS viết:10000000; 20000000; .. ; 100000000 - HS nêu yêu cầu bài - HS làm vào vở bài tập. 15000 50000 350 7000000 600 36000000 1300 900000000 -------------------- ------------------ KHOA HỌC: CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG I: Mục tiêu: Qua bài HS biết : - Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn : Chất bột đương, chất đạm, chất béo, vi- ta- min, chất khoáng. - Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường : gạo, bánh mì, khoai, ngô, sắn... - Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể: cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt đông và duy trì mọi hoạt động cho cơ thể. - Giáo dục HS có ý thức ăn đầy đủ các lọai thức ăn, ăn uống vệ sinh để đảm bảo cho họat động sống. II: Đồ dùng dạy _- Học - Hình minh họa SGK trang 10,11 - Phiếu học tập Các thẻ có ghi chữ : Gà Sữa Cá N.cam Tôm Đậu Trứng Gà Rau II: Các họat động dạy _ Học: Họat động của GV Họat động của HS 1: Ổn định : 2: Bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng ? Hãy kể tên các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất ? ? Gỉai thích sơ đồ sự trao đổi chất của cơ thể người ? - Nhân xét, ghi điểm 3: Bài mới : * Giới thiệu bài _ Ghi đề * HĐ1: Phân lọai thức ăn và đồ uống + Cho HS quan sát tranh 10 SGK ? Thức ăn đồ uống nào có nguồn gốc động vật, thức ăn đồ uống có nguồn gốc thực vật? _ Gọi lần lượt HS lên xếp thẻ ghi tên thức ăn,đồ uống vào đúng cột phân lọai _ Yêu cầu HS nói tên các lọai thức ăn khác có nguồn gốc động vật và thực vật _ Tuyên dương những HS tìm được nhiều lọai thức ăn và phân lọai đúng nguồn gốc + Họat động cả lớp - Cho HS đọc phần bạn cần biết T/10 SGK ? Người ta còn có cách nào để phân lọai thức ăn nữa ? ? Theo cách này thức ăn chia thành mấy nhóm? Đó là những nhóm nào ? ? Vậy có mấy cách phân loại thức ăn ? Dựa vào đâu để phân lọai như vậy ? Kết luận : SGV Họat động 2: Các lọai thức ăn có chứa nhiều bột đường và vai trò của chúng + Họat động theo nhóm ( 6 em ) Yêu cầu HS quan sát các tranh11 SGK + Câu hỏi thảo luận : Câu 1: Kể tên những thức ăn giàu chất bột ở các tranh 11 SGK Câu 2: Kể tên một số lọai thức ăn hằng ngày em ăn có chứa chất đường ,bột ? KẾT LUẬN :Chất bột đường là cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể và duy trì nhiệt độ của cơ thể . Chất bột đường có nhiều ở gạo, ngô ,bột mì ,ở một số lọai củ như khoai, sắn, đậu và ở đường ăn - GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân + Phát phiếu học tập cho HS + GV tiến hành sửa bài tập - chấm bài 4 : Củng cố -_Dặn dò : - đọc nội dung bạn cần biết trang 11 SGK - Liên hệ giáo dục - Tuyên dương HS hăng hái phát biểu xây dượng bài. + HS quan sát tranh + Lần lượt HS lên bảng gắn thẻ và ghi bổ sung tên lọai thức ăn ,đồ uống NGUỒN GỐC Thực vật Động vật Đậu cô ve Trứng ,tôm Rau cải cá Chuối ,táo Thịt lợn ,thịt bò Bánh mì,bún Cua ,tôm Bánh, phở, cơm Trai ,ốc Khoai tây , ếch Sắn , Sữa bò tươi Sữa đậu nành hến - HS đọc _ lớp theo dõi - Người ta phân lọai thức ăn dựa vào chất dinh dưỡng chứa trong thức ăn đó + Theo cách này người ta chia thành 4 nhóm : Nhóm thức ăn chứa nhiều bột đường Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo Nhóm thức ăn chứa nhiều vi – ta - minvà chất khóang + Có 2 cách phân lọai thức ăn. Dựa vào nguồn gốc và dựa vào lượng các chất dinh dưỡng có chứa trong các thức ăn đó - HS lắng nghe, ghi nhớ HS làm nhóm – thảo luận và báo cáo kết quả + gạo, bánh mì, mì sợi, ngô,miến,bánh quy, bánh phở, bún +.cơm ,bánh mì ,chuối ,đường ,phở - HS nhắc lại + HS làm bài HS nghe -------------------- ------------------ Mĩ Thuaät -------------------- ------------------ HĐTT: SINH HOẠT ĐỘI I. MỤC TIÊU: - Đánh giá các hoạt động tuần qua ,đề ra kế hoạch tuần đến. - Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể. - GDHS ý thức tổ chức kỉ luật ,tinh thần làm chủ tập thể. II. CHUẨN BỊ:Nội dung sinh hoạt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1) Đánh giá các hoạt động tuần qua: a) Hạnh kiểm: - Các em có tư tưởng đạo đức tốt. - Đi học chuyên cần ,biết giúp đỡ bạn bè. b) Học tập: - Các em có ý thức học tập tốt,hoàn thành bài trước khi đến lớp. - Truy bài 15 phút đầu giờ tốt - Một số em có tiến bộ chữ viết c ) Các hoạt động khác: -Tham gia sinh hoạt đội, sao đầy đủ. 2) Kế hoạch tuần 3: - Duy trì tốt nề nếp qui định của trường, lớp. - Thực hiện tốt Đôi bạn học tập để giúp đỡ nhau cùng tiếnbộ. IV. CỦNG CỐ-DẶN DÒ: - Chuẩn bị bài vở Thứ Hai đi học -------------------------------------------- ------------------------------------------

File đính kèm:

  • docGIAO AN 4 TUAN 2.doc
Giáo án liên quan