Bài giảng Bài 89: iếp - Ướp

Học sinh nhận diện các vần iếp, ướp, phân biệt được hai vần này đối với nhau và với các vần đã học ở bài trước.

- Đọc, viết được các vần, từ ứng dụng.

- HS đọc được các từ ứng dụng và đoạn thơ ứng dụng.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nghề nghiệp của cha mẹ

B- Đồ dùng dạy – học:

 

doc36 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 2065 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Bài 89: iếp - Ướp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Kiểm tra bài luyện viết ở nhà của HS. - GV nhận xét và cho điểm. - 3 HS lên bảng viết. II- Dạy – học bài mới: 1- Giới thiệu bài( linh hoạt) 2- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - GV treo chữ mẫu lên bảng. - Yêu cầu HS nhận xét - Cho cả lớp đọc ĐT các từ trên - HS quan sát và đọc - Yêu cầu HS nhắc lại cách nối giữa chữ khoảng cách giữa các chữ trong bài viết. - Cho HS luyện viết. - GV theo dõi, chỉnh sửa. - 1 vài em nhắc lại - HS viết trên bảng con 5p’ Nghỉ giữa tiết Lớp trưởng điều khiển 12p’ 3- Hướng dẫn viết vào vỏ tập viết: ? Khi viết chúng ta phải ngồi như thế nào? Cầm bút ra sao? đặt ở như thế nào cho viết chữ được đẹp? - Yêu cầu HS viết bài trong vở. - GV chỉnh sửa lỗi cho HS. - GV chấm 1 số bài viết (NX và chữa lỗi sai phổ biến). - HS nhắc lại tư thế ngồi cách cầm bút cách đặt vở. - HS viết bài theo hướng dẫn - HS chữa lỗi trong vở viết. 4p’ 4- Củng cố – dặn dò: - Khen ngợi những HS làm tốt chép bài đúng và đẹp, khen ngợi những em có tiến bộ, nhắc nhở các em còn chưa chú ý. + Chép lại bài ở nhà - HS nghe và ghi nhớ. Tiết 5 Toán Tiết 80: Luyện tập A- Mục tiêu: - Giúp HS rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính trừ ( không nhỏ) - Rèn luyện kĩ năng cộng trừ nhẩm ( không nhỏ) trong phạm vi 20 B- Đồ dùng dạy – học: - Phiếu học tập đồ dùng phục vụ trò chơi. C- Dạy học bài mới; I- Kiểm tra bài cũ: - GV ghi bảng 17 – 4 15 – 2 - GV đọc cho HS làm bảng con: 16 – 2 - GV nhận xét và cho điểm. II- Luyện tập: Bài 2: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài? Hướng dẫn để tính nhẩm được các phép tính - 2 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính - HS làm bảng con trong bài tập 2 các em phải dựa vào đâu? - GV ghi bảng 15-3= - Gợi ý cho HS tính nhẩm theo cách thuận tiện nhất. + Có thể nhẩm ngay 15-3=12. + Có thể nhẩm theo 2 bước. B1: 5 trừ 3=2 B2: 10=2=12 + Có thể nhẩm theo cách bớt 1 liên tiếp 15 bớt 1=14, 14 bớt 1=13, 13 bớt 1=12. - GV đi quan sát và uốn nắn HS. - Cho HS đổi bài KT kết quả - Gọi 1 vài em nêu kết quả. - GV nhận xét và cho điểm. Bài 3: - Cho HS đọc yêu cầu. - Hướng dẫn các em hãy thực hiện phép tính từ trái sang phải rồi ghi kết quả cuối cùng. VD: 12 + 3 + 1 - Nhẩm 10 + 2 + 3 = 15 15 + 1 = 16 viết 12 + 3 + 1 = 16 Lưu ý: HS trong các dãy tính có cả phép cộng và phép trừ phải thật chú ý để tính cho chính xác. Chữa bài: - Gọi 3 HS lần lượt nêu cách tính và kết quả ( mỗi em 1 cột). - GV kiểm tra và cho điểm. Bài 4: - Bài yêu cầu gì? Hướng dẫn muốn nối được chính xác thì ta phải làm gì trước tiên? Lưu ý: Phép trừ 17 –5 không nối với số nào. - Gv ghi BT4 lên bảng. - GVKT và nhận xét bài 1 ( vở) - HS làm bài theo hướng dẫn - HS thực hiện - Củng cố về cách tính nhẩm. - Tính - HS chú ý nghe - HS làm bài theo hướng dẫn - HS thực hiện theo yêu cầu. - Nối ( theo mẫu). - Phải tính và nhẩm tìm kết quả của mỗi phép tính trừ sau đó sẽ nối với số thích hợp. - HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm. - Dưới lớp nhận xét. - Nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm trong vở ô li. - GVKT và chấm 1 số bài. ? Bài yêu cầu gì? - Đặt tính và tính - HS làm theo yêu cầu 13 16 - 1 - 5 12 11 - Về KN đặt tính và làm tính trừ III- Củng cố – dặn dò: - Trò chơi: Thi viết phép trừ dạng 17 – 3 rồi tính kết quả. - Nhận xét chung giờ học. + Làm bài tập vở bài tập. - Chuẩn bị bài tiết 81. - HS chơi thi theo tổ. - HS nghe và ghi nhớ. Ngày soạn: Ngày giảng: Thứ sáu ngày 27 tháng 01 năm 2006 Hát nhạc Tiết 20: ôn bài hát bầu trời xanh. A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: ôn tập bài hát “ Bầu trời xanh” 2- Kĩ năng: Hát đúng giai điệu và em thuộc lời bài hát. - Biết 1 vài động tác vận động phụ hoạ. - Biết phân biệt âm thanh cao, thấp. 3- Giáo dục: Yêu thích môn học. B- Chuẩn bị: - Hát đúng và diễn cảm bài hát. - Thanh phách xong loan, trống nhỏ. - Chuẩn bị một vài động tác chuẩn bị phụ hoạ. C- Các hoạt động dạy – học: TG Giáo viên Học sinh 4p’ I –Kiểm tra bài cũ: - Giờ trước các em học bài gì? - Bài hát của nhạc sĩ nào? - Hãy hát bài hát đó? - GV nhận xét cho điểm. - HS thực hiện theo yêu cầu. II- Dạy học bài mới: 1- Giới thiệu bài ( trực tiếp) 2- Hoạt động 1: ôn tập bài hát. - Cho HS hát ôn lại bài hát. “ bầu trời xanh” - HS hát ôn CN, nhóm lớp. 14p’ - GV theo dõi chỉnh sửa. + Cho HS ôn luyện đúng giai điệu lời ca - GV theo dõi và uốn nắn thêm. 3- Hoạt động 2: Phân biệt âm thanh cao thấp. - GV hát Mi – son - đô - GV hát lại và quy định khi nhận ra âm trung để tay trước ngực. âm thấp giơ tay lên. - GV theo dõi và HD thêm. - HS hát ôn CN, nhóm, hướng dẫn. - HS nghe và phân biệt âm cao thấp. Mi – thấp. Son – trung đô - cao - HS thực hiện theo HD. 5p’ Nghỉ giữa tiết Lớp trưởng điều khiển 13p’ 4- Hoạt động 3: Hát kết hợp vận động phụ hoạ. - GV hướng dẫn kết hợp với làm mẫ. - Hát câu 1 đồng thời làm ĐT 1,2 ĐT1: miệng hát thân người hơi nghiêng sang trái mắt hướng theo ngón tay chỉ bầu trời, nhún chân vào tiếng xanh thứ nhất. ĐT2: Miệng hát thân người nghiêng sang phải mắt chỉ theo ngón tay theo đám mây nhún vào tiếng xanh thứ nhất. - Câu 2: Tương tự câu 1. - Câu 3, 4: Miệng hát thân người đung đưa kết hợp vỗ tay theo nhịp, 2 chân nhún nhẹ - GV theo dõi chỉnh sửa. 4p’ 5- Củng cố – dặn dò: - Cho HS hát cả bài và kết hợp làm động tác 1 lần. - NX chung giờ học. - Giao bài về nhà. - HS thực hiện theo yêu cầu. - HS nghe và ghi nhớ. Tiết 2+3 Học vần Bài 93: oan – oăn. A- Mục tiêu: - Nhận biết được cấu tạo vần oan, oăn phân biệt được 2 vần này với nhau và với những vần đã học. - HS đọc biết được oan, oăn giàn khoan, tóc Xoăn. - HS đọc đúng từ ứng dụng và câu thơ ứng dụng - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề con ngoan trò giỏi. B- Đồ dùng dạy học: - 1 con búp bê, 1 sợi dây thừng, 1 phiếu bé ngoan. - Tranh minh hoạ giàn khoan và câu thơ ứng dụng. C- Các hoạt động dạy học: I- Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết quả xoài loay hoay. - Yêu cầu HS đọc các từ và đoạn thơ ứng dụng. - GV nhận xét chỉnh sửa, cho điểm. - 2 HS lên bảng và viết - 1 vài HS đọc. II- Dạy học bài mới: 1- Giới thiệu bài ( trực tiếp) 2- Dạy vần. Oan. a- Nhận diện vần - GV ghép vần oan lên bảng và hỏi? ? Vần oan do mấy âm tạo nên đó là những âm nào? - Hãy phân tích vần oan? - Hãy so sánh vần oan với vần oai? - Vần oan đánh vần như thế nào? - GV theo dõi chỉnh sửa. b- Tiếng và từ khoá: - Y/C HS ghép thành vần oan. - Y/C HS gài tiếp tiếng khoan. - GV ghi bảng khoan. - Hãy phân tích tiếng khoan? - Tiếng khoan đánh vần như thế nào? - Treo tranh minh hoạ hỏi? - Tranh vẽ gì? - Ghi bảng giàn khoan. - GV chỉ không theo thứ tự oan, khoan giàn khoan. c- Viết: - HDHS viết vần oan, tiếng khoan. - GV viết mẫu nêu quy trình viết. - Vần oan do 3 âm tạo nên là o, a, n. - Vần oan có âm o đứng trước rồi đến âm a cuối cùng là âm n. - Giống đều có âm o đứng đầu vần âm a đứng giữa vần. - Khác oai có i đứng cuối o – a – n – oan. - HS đánh vần đọc CN, nhóm, lớp. - HS sử dụng hộp đồ dùng để gài. - HS gài theo yêu cầu. - HS đọc lại. - Tiếng khoan gồm có âm kh, đứng trước, vần oan đứng sau. Khờ – oan – khoan. - HS đánh vần, đọc trơn CN, nhóm, lớp. - Tranh vẽ giàn khoan. - HS đọc trơn Cn, nhóm, lớp. - HS tô chữ trên không sau đó viết bảng con. 5p’ Nghỉ giữa tiết Lớp trưởng điều khiển Oăn: ( quy trình tương tự vần oan) - Cấu tạo gồm 3 âm ghép lại với nhau, o đứng đầu ă đứng giữa, n đứng cuối. - So sánh vần oăn, với oan + Giống: đều có âm o đứng đầu vần âm n đứng cuối vần. + Khác vần oan có âm a đứng giữa vần oăn có âm ă đứng giữa vần. - đánh vần o - ă - nờ – oăn xờ – oăn – xoăn - Đọc trơn oăn – xoăn – tóc xoăn - Viết: GV giảng quy trình viết, viết mẫu vần oăn, tiếng xoăn rồi cho HS viết bảng con. - Lưu ý: HS nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu. d- Đọ từ ứng dụng: - Hãy đọc các từ ứng dụng của bài cho cô. - GV giải nghĩa từ, cho HS xem vật thật. - Yêu cầu HS tìm tiếng có vần. - Cho HS đọc lại bài. - GV nhận xét giờ học - HS thực hiện theo hướng dẫn. - HS đọc CN, nhóm, lớp. - HS tìm 1 HS lên bảng gạch chân tiếng có vần. - HS tìm những tiếng có vần ở ngoài bài? - HS đọc ĐT Tiết 2 Giáo viên Học sinh 3- Luyện đọc: a- Luyện đọc: + Luyện đọc bài ở tiết 1: - GV chỉ không theo thứ tự và không theo thứ tự cho HS đọc. - Cho HS đọc sách vừa học. - GV theo dõi chỉnh sửa. + Luyện đọc đoạn thơ ứng dụng. - GV treo tranh minh hoạ và gọi 1 HS đọc câu thơ ứng dụn. - GV đây là 1 câu ca dao, câu ca dao nhắc nhở chúng ta phải sống hoà thuận yêu thương anh - HS đọc CN, nhóm, lớp. - 1 vài HS đọc. - HS đọc Cn, nhóm, lớp. - HS tìm và kẻ chân, Ngoan chị em trong gia đình. - Cho HS đọc. - Yêu cầu HS tìm tiếng chứa vần b- Luyện viết: - GV vừa viết mẫu vừa giảng quy trình viết các vần oan oăn, các từ giàn khoan, tóc xoăn. - Lưu ý HS nét nối giữa các chữ khoảng cách giữa các chữ, các từ và vị trí đặt dấu. - GV theo dõi uốn nắn HS yếu. - GV nhận xét bài viết. 5p’ Nghỉ giữa tiết Lớp trưởng điều khiển 12p’ c- Luyện nói: - GV treo tranh và hỏi các bạn trong tranh đang làm gì? ? Điều đó cho các em biết điều gì về các bạn - Hãy thảo luận về chủ đề con ngoan trò giỏi. - Gọi 1 vài HS nói trước lớp cho cả lớp nghe. - GV nhận xét và cho điểm khuyến khích - 1 bạn đang quét nhà, còn 1 bạn đang được nhận phần thưởng của cô giáo. - Các bạn là con ngoan trò giỏi - HS thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay. 5p’ 4- Củng cố – dặn dò: + Trò chơi: Ghép từ thành câu - GV cho cả lớp đọc câu vừa ghép. - Nhận xét chung giờ họ. - Ôn lại bài vừa học. - Chuẩn bị bài 94 - HS chơi thi giữa các nhóm - HS đọc ĐT - HS nghe và ghi nhớ. Tiết 4 Sinh hoạt lớp Nhận xét tuần 20 A- Nhận xét chung: 1- Ưu điểm: Duy trì tốt nền nếp dạy và học. - Số điểm khá giỏi tăng lên rõ rệt. - Hoàn thành tốt công việc lao động được giao. - HS yếu có tiến bộ hơn. 2- Tồn tại vẫn còn HS quên đồ dùng - Chữ viết còn bẩn. B- Kế hoạch tuần 21. - Dạy và đọc đúng PPCT - Duy trì tốt các nền nếp dạy và học. - Duy trì lịch học tăng giờ. - Hoàn thiện ngay các tồn tại trên.

File đính kèm:

  • docTuan 20.doc